• Đoàn luật sư Thành phố Hà Nội
  • Công ty Luật TNHH Toàn Quốc
  • MST: 0108718004

Luật sư tư vấn gọi: 1900 6500

Dịch vụ tư vấn trực tiếp: 0918243004

Về nội dung và trách nhiệm quản lý Nhà nước về đất đai được quy định tại Điều 22, 23 Luật đất đai 2013 và hướng dẫn tại Nghị định 46/2014/NĐ-CP, cụ thể:

  • Quy định về nội dung và trách nhiệm quản lý Nhà nước về đất đai
  • trách nhiệm quản lý Nhà nước về đất đai
  • Pháp Luật Đất Đai
  • 19006500
  • Tác giả:
  • Đánh giá bài viết

NỘI DUNG VÀ TRÁCH NHIỆM QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC VỀ ĐẤT ĐAI

Kiến thức của bạn:

Quy định về nội dung và trách nhiệm quản lý Nhà nước về đất đai

Kiến thức của Luật sư:

Cơ sở pháp lý:

  • Luật đất đai 2013;
  • Nghị định 46/2014/NĐ-CP về thu tiền thuê đất, thuê mặt nước.

Nội dung kiến thức:

1. Nội dung quản lý nhà nước về đất đai

Được quy định tại Điều 22 Luật đất đai 2013, nhà nước quản lý về đất đai theo các nội dung sau đây:

  • Ban hành văn bản quy phạm pháp luật về quản lý, sử dụng đất đai và tổ chức thực hiện văn bản đó.
  • Xác định địa giới hành chính, lập và quản lý hồ sơ địa giới hành chính, lập bản đồ hành chính.
  • Khảo sát, đo đạc, lập bản đồ địa chính, bản đồ hiện trạng sử dụng đất và bản đồ quy hoạch sử dụng đất; điều tra, đánh giá tài nguyên đất; điều tra xây dựng giá đất.
  • Quản lý quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất.
  • Quản lý việc giao đất, cho thuê đất, thu hồi đất, chuyển mục đích sử dụng đất.
  • Quản lý việc bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi thu hồi đất.
  • Đăng ký đất đai, lập và quản lý hồ sơ địa chính, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất.
  • Thống kê, kiểm kê đất đai.
  • Xây dựng hệ thống thông tin đất đai.
  • Quản lý tài chính về đất đai và giá đất.
  • Quản lý, giám sát việc thực hiện quyền và nghĩa vụ của người sử dụng đất.
  • Thanh tra, kiểm tra, giám sát, theo dõi, đánh giá việc chấp hành quy định của pháp luật về đất đai và xử lý vi phạm pháp luật về đất đai.
  • Phổ biến, giáo dục pháp luật về đất đai.
  • Giải quyết tranh chấp về đất đai; giải quyết khiếu nại, tố cáo trong quản lý và sử dụng đất đai.
  • Quản lý hoạt động dịch vụ về đất đai.
[caption id="attachment_63882" align="aligncenter" width="500"]trách nhiệm quản lý Nhà nước về đất đai trách nhiệm quản lý Nhà nước về đất đai[/caption]

2. Trách nhiệm quản lý nhà nước về đất đai

Điều 23 Luật đất đai 2013 quy định:

     "1. Chính phủ thống nhất quản lý nhà nước về đất đai trong phạm vi cả nước.

     2. Bộ Tài nguyên và Môi trường chịu trách nhiệm trước Chính phủ trong việc thống nhất quản lý nhà nước về đất đai.

     Bộ, cơ quan ngang bộ có liên quan trong phạm vi nhiệm vụ, quyền hạn của mình có trách nhiệm giúp Chính phủ trong quản lý nhà nước về đất đai.

     3. Ủy ban nhân dân các cấp có trách nhiệm quản lý nhà nước về đất đai tại địa phương theo thẩm quyền quy định tại Luật này."

     Ngoài ra, tại Điều 30 Nghị định 46/2014/NĐ-CP có quy định cụ thể về trách nhiệm của UBND cấp tỉnh trong việc quản lý thu tiền thuê đất như sau:

     "1. Ban hành Bảng giá đất, hệ số điều chỉnh giá đất, mức tỷ lệ (%) tính đơn giá thuê đất, mức thu đối với đất xây dựng công trình ngầm, mức thu đối với đất có mặt nước và quyết định giá đất cụ thể làm căn cứ tính tiền thuê đất; quyết định đơn giá thuê mặt nước quy định tại Điều 7 Nghị định này đối với từng dự án cụ thể. 
     2. Chỉ đạo các cơ quan chức năng khẩn trương hoàn thiện hồ sơ pháp lý về đất đai đối với tổ chức, hộ gia đình, cá nhân đang sử dụng đất nhưng chưa có quyết định cho thuê đất, hợp đồng thuê đất.

     3. Chỉ đạo Ủy ban nhân dân các cấp thực hiện các biện pháp kiểm tra, giám sát việc sử dụng đất của đối tượng được Nhà nước cho thuê đất, thuê mặt nước và việc thu nộp tiền thuê đất, thuê mặt nước theo quy định của Nghị định này. 

     4. Chỉ đạo cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh phối hợp với cơ quan thuế tổ chức thực hiện việc quản lý đối tượng thuê và thu tiền thuê đất, thuê mặt nước theo quy định của Nghị định này. 

     5. Chỉ đạo kiểm tra và xử lý các trường hợp sai phạm về kê khai và thực hiện miễn, giảm không đúng đối tượng, chế độ gây thiệt hại cho Nhà nước cũng như người nộp tiền thuê đất. 

     6. Giải quyết khiếu nại, tố cáo về việc thu tiền thuê đất, thuê mặt nước theo quy định của pháp luật về khiếu nại, tố cáo."

     Trên đây là quy định của pháp luật về phân loại đất. Nếu còn bất cứ vướng mắc gì, bạn vui lòng liên hệ Luật Toàn Quốc qua Tổng đài tư vấn Luật đất đai miễn phí 24/7: 1900.6178 để gặp Luật sư tư vấn trực tiếp và yêu cầu cung cấp dịch vụ hoặc gửi thư về địa chỉ Email: lienhe@luattoanquoc.com. Chúng tôi mong rằng sẽ nhận được nhiều ý kiến đóng góp hơn nữa để chúng tôi được ngày càng hoàn thiện hơn.

     Xin chân thành cảm ơn sự đồng hành của quý khách hàng!

     Trân trọng./.                                         

Liên kết tham khảo:

Tư vấn miễn phí gọi: 1900 6178