• Đoàn luật sư Thành phố Hà Nội
  • Công ty Luật TNHH Toàn Quốc
  • MST: 0108718004

Luật sư tư vấn gọi: 1900 6500

Dịch vụ tư vấn trực tiếp: 0918243004

Tư vấn thủ tục cấp sổ đỏ theo Luật đất đai mới nhất 2020 liên hệ: Tổng đài tư vấn Luật đất đai miễn phí 19006500 hoặc gửi về Email: lienhe@luattoanquoc.com

  • Tư vấn thủ tục cấp sổ đỏ theo quy định mới nhất
  • Tư vấn thủ tục cấp sổ đỏ
  • Pháp Luật Đất Đai
  • 19006500
  • Tác giả:
  • Đánh giá bài viết

TƯ VẤN THỦ TỤC CẤP SỔ ĐỎ

     Bạn đang tìm hiểu các quy định pháp luật về thủ tục cấp sổ đỏ lần đầu thực hiện như thế nào? Hồ sơ cấp sổ đỏ lần đầu cần giấy tờ gì? Nộp hồ sơ tại đâu? Thời gian giải quyết bao nhiêu lâu?... và một số vấn đề khác. Sau đây Luật Toàn Quốc sẽ giải đáp thắc mắc của bạn về vấn đề này.

Căn cứ pháp lý:

1. Tư vấn thủ tục cấp sổ đỏ là gì?

     Sổ đỏ hay còn có tên gọi pháp lý là giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất là chứng thư pháp lý để Nhà nước xác nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở, tài sản khác gắn liền với đất hợp pháp của người có quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và quyền sở hữu tài sản khác gắn liền với đất.

     Khi nói đến đất đai thì sổ đỏ luôn luôn là vấn đề được quan tâm đầu tiên. Vậy làm thế nào để được cấp sổ đỏ? Dưới đây là ý kiến tư vấn thủ tục cấp sổ đỏ của Luật sư.

2. Tư vấn thủ tục cấp sổ đỏ

Trước khi thực hiện thủ tục xin cấp sổ đỏ chúng ta cần phải xác định trước 03 vấn đề quan trọng sau:

  • Thửa đất xin cấp sổ đỏ có phù hợp với quy hoạch, quy hoạch chi tiết xây dựng đô thị, quy hoạch xây dựng điểm dân cư nông thôn đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt đối với nơi đã có quy hoạch không?
  • Thửa đất xin cấp sổ đỏ có bị tranh chấp không?
  • Thửa đất xin cấp sổ đỏ có được xác định là đã sử dụng ổn định lâu dài không?

     Nếu bạn đáp ứng được 3 yêu cầu trên thì bạn mới có căn cứ để làm thủ tục xin cấp cấp sổ đỏ lần đầu. Thủ tục xin cấp sổ đỏ lần đầu được thực hiện như sau:

2.1 Hồ sơ xin cấp sổ đỏ

     Theo quy định tại Khoản 3 Điều 8 Thông tư 24/2014/TT-BTNMT, được sửa đổi, bổ sung tại Khoản 3 Điều 7 Thông tư 33/2017/TT-BTNMT, hồ sơ cấp sổ đỏ bao gồm các loại giấy tờ sau đây:

  • Đơn đăng ký, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất theo Mẫu số 04a/ĐK;
  • Một trong các giấy tờ quy định tại các Điều 31, 32, 33 và 34 của Nghị định số 43/2014/NĐ-CP về chứng nhận quyền sở hữu nhà ở, chứng nhận quyền sở hữu công trình xây dựng không phải là nhà ở; chứng nhận quyền sở hữu rừng sản xuất là rừng trồng và chứng nhận quyền sở hữu cây lâu năm.
  • Sơ đồ về tài sản gắn liền với đất (trừ trường hợp trong giấy tờ về quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất đã có sơ đồ tài sản phù hợp với hiện trạng);
  • Giấy chứng nhận đã cấp đối với trường hợp chứng nhận bổ sung quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất;
  • Chứng từ thực hiện nghĩa vụ tài chính; giấy tờ liên quan đến việc miễn, giảm nghĩa vụ tài chính về tài sản gắn liền với đất (nếu có);
  • Văn bản chấp thuận của người sử dụng đất đồng ý cho xây dựng công trình đã được công chứng hoặc chứng thực theo quy định của pháp luật và bản sao giấy tờ về quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật về đất đai đối với trường hợp chủ sở hữu công trình không đồng thời là người sử dụng đất.

2.2 Trình tự thực hiện thủ tục xin cấp sổ đỏ

     Trình tự thực hiện thủ tục xin cấp sổ đỏ được thực hiện theo quy định tại Điều 75 Nghị định 43/2014/NĐ-CP theo các bước như sau:

Bước 1: Người sử dụng đất nộp 01 bộ hồ sơ theo quy định đến Ủy ban nhân dân cấp xã nơi có đất hoặc văn phòng đăng ký đất đai để làm thủ tục đăng ký

Bước 2: UBND cấp xã có trách nhiệm kiểm tra hồ sơ và thực hiện các công việc sau:

  • Xác nhận nguồn gốc và thời điểm sử dụng đất, tình trạng tranh chấp sử dụng đất, sự phù hợp với quy hoạch;
  • Trường hợp chưa có bản đồ địa chính thì trước khi thực hiện các công việc trên UBND cấp xã phải thông báo cho Văn phòng đăng ký đất đai thực hiện trích đo địa chính thửa đất hoặc kiểm tra bản trích đo địa chính thửa đất do người sử dụng đất nộp (nếu có);
  • Niêm yết công khai kết quả kiểm tra hồ sơ, xác nhận hiện trạng, tình trạng tranh chấp, nguồn gốc và thời điểm sử dụng đất tại trụ sở Ủy ban nhân dân cấp xã và khu dân cư nơi có đất, tài sản gắn liền với đất trong thời hạn 15 ngày; xem xét giải quyết các ý kiến phản ánh về nội dung công khai và gửi hồ sơ đến Văn phòng đăng ký đất đai.

Bước 3: Văn phòng đăng ký đất đai thực hiện các công việc sau:

  • Trường hợp hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư nộp hồ sơ tại Văn phòng đăng ký đất đai thì gửi hồ sơ đến Ủy ban nhân dân cấp xã để lấy ý kiến xác nhận và công khai kết quả theo trình tự tại Bước 2;
  • Trích lục bản đồ địa chính hoặc trích đo địa chính thửa đất ở nơi chưa có bản đồ địa chính hoặc đã có bản đồ địa chính nhưng hiện trạng ranh giới sử dụng đất đã thay đổi hoặc kiểm tra bản trích đo địa chính thửa đất do người sử dụng đất nộp (nếu có);
  • Kiểm tra, xác nhận sơ đồ tài sản gắn liền với đất đối với tổ chức trong nước, cơ sở tôn giáo, tổ chức nước ngoài, cá nhân nước ngoài, người Việt Nam định cư ở nước ngoài thực hiện dự án đầu tư mà sơ đồ đó chưa có xác nhận của tổ chức có tư cách pháp nhân về hoạt động xây dựng hoặc hoạt động đo đạc bản đồ;
  • Kiểm tra hồ sơ đăng ký; xác minh thực địa trong trường hợp cần thiết; xác nhận đủ điều kiện hay không đủ điều kiện được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất vào đơn đăng ký;
  • Cập nhật thông tin thửa đất, tài sản gắn liền với đất, đăng ký vào hồ sơ địa chính, cơ sở dữ liệu đất đai (nếu có);
  • Trường hợp người sử dụng đất đề nghị cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất thì gửi số liệu địa chính đến cơ quan thuế để xác định và thông báo thu nghĩa vụ tài chính, trừ trường hợp không thuộc đối tượng phải nộp nghĩa vụ tài chính hoặc được ghi nợ theo quy định của pháp luật; chuẩn bị hồ sơ để cơ quan tài nguyên và môi trường trình ký cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất; cập nhật bổ sung việc cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất vào hồ sơ địa chính, cơ sở dữ liệu đất đai; trao Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất cho người được cấp, trường hợp hộ gia đình, cá nhân nộp hồ sơ tại cấp xã thì gửi Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất cho Ủy ban nhân dân cấp xã để trao cho người được cấp.

Bước 4: Cơ quan tài nguyên và môi trường thực hiện các công việc sau:

  • Kiểm tra hồ sơ và trình cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất;
  • Trường hợp thuê đất thì trình Ủy ban nhân dân cấp có thẩm quyền ký quyết định cho thuê đất; ký hợp đồng thuê đất và trình cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất sau khi người sử dụng đất đã hoàn thành nghĩa vụ tài chính theo quy định của pháp luật.
  • Chuyển hồ sơ đã giải quyết cho Văn phòng đăng ký đất đai.

Bước 5: Người sử dụng đất thực hiện nghĩa vụ tài chính và nhận kết quả.

2.3 Thời gian thực hiện thủ tục cấp sổ đỏ

Theo quy định của pháp luật, thời gian thực hiện thủ tục cấp sổ đỏ là không quá 30 ngày.

3. Nghĩa vụ tài chính phải thực hiện khi cấp sổ đỏ

     Các nghĩa vụ tài chính phải thực hiện khi cấp sổ đỏ bao gồm: lệ phí trước bạ, tiền sử dụng đất, phí thẩm định hồ sơ cấp GCNQSDĐ và các loại lệ phí địa chính khác Cụ thể:

3.1 Lệ phí trước bạ

Theo quy định của pháp luật, lệ phí trước bạ là số tiền mà các tổ chức, cá nhân, hộ gia đình phải nộp cho nhà nước khi được công nhận quyền sở hữu, quyền sử dụng. Do đó, khi người sử dụng đất được cấp sổ đỏ tức là được Nhà nước công nhận quyền sử dụng đất thì sẽ phải nộp tiền lệ phí trước bạ với mức thu là 0,5% tính trên giá trị quyền sử dụng đất được công nhận theo giá đất của UBND cấp tỉnh nơi có đất quy định tại thời điểm được công nhận QSDĐ.

3.2 Tiền sử dụng đất

     Tiền sử dụng đất là số tiền mà người sử dụng đất phải trả cho Nhà nước khi được Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất, công nhận quyền sử dụng đất.

     Tiền sử dụng đất khi cấp sổ đỏ được xác định dựa trên những căn cứ sau đây:

  • Diện tích đất được cấp sổ đỏ;
  • Mục đích sử dụng đất;
  • Giá đất tính thu tiền sử dụng đất: Giá đất theo Bảng giá đất do Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (sau đây gọi tắt là Ủy ban nhân dân cấp tỉnh) quy định áp dụng trong trường hợp hộ gia đình, cá nhân được công nhận quyền sử dụng đất, chuyển mục đích sử dụng đất đối với diện tích đất ở trong hạn mức.

     Việc xác định tiền sử dụng đất khi cấp sổ đỏ phụ thuộc rất lớn vào nguồn gốc đất, thời điểm sử dụng đất, tình thực hiện nghĩa vụ tài chính về đất đai... Do đó, khi cấp sổ đỏ, để đảm bảo xác định chính xác về tiền sử dụng đất, người sử dụng đất có trách nhiệm kê khai trung thực và đầy đủ các thông tin trên.

3.2 Phí thẩm định hồ sơ cấp sổ đỏ và các loại lệ phí địa chính khác

     Phí thẩm định hồ sơ cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất là khoản thu đối với công việc thẩm định hồ sơ, các điều kiện cần và đủ đảm bảo việc thực hiện cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản gắn liền với đất (bao gồm cấp, cấp đổi, cấp lại giấy chứng nhận và chứng nhận biến động vào giấy chứng nhận đã cấp) theo quy định của pháp luật.

     Các loại lệ phí địa chính khác bao gồm: phí đo vẽ, lệ phí cấp sổ đỏ...

     Các loại phí và lệ phí này do HĐND cấp tỉnh quy định phù hợp với tình hình thực tế của từng địa phương.

     Tóm lại, trên đây là ý kiến tư vấn thủ tục cấp sổ đỏ của Luật sư, người sử dụng đất khi đáp ứng đủ các điều kiện để được cấp sổ đỏ theo quy định pháp luật thì có thể chuẩn bị hồ sơ để nộp và thực hiện theo trình tự các bước như trên.

Bài viết tham khảo:

Liên hệ Luật sư tư vấn về thủ tục cấp sổ đỏ:

     Nếu bạn đang gặp vướng mắc về thủ tục cấp sổ đỏ mà không thể tự mình giải quyết được, thì bạn hãy gọi cho Luật Sư. Luật Sư luôn sẵn sàng đồng hành, chia sẻ, giúp đỡ, hỗ trợ tư vấn cho bạn về thủ tục cấp sổ đỏ. Bạn có thể liên hệ với Luật Sư theo những cách sau.

  • Luật sư tư vấn miễn phí qua tổng đài: 19006500
  • Tư vấn qua Zalo: Số điện thoại zalo Luật sư: 0931191033
  • Tư vấn qua Email:Gửi câu hỏi tới địa chỉ Email: lienhe@luattoanquoc.com

     Luật Toàn Quốc xin chân thành cảm ơn./.

Chuyên viên: Quỳnh Mai

Tư vấn miễn phí gọi: 1900 6178