• Đoàn luật sư Thành phố Hà Nội
  • Công ty Luật TNHH Toàn Quốc
  • MST: 0108718004

Luật sư tư vấn gọi: 1900 6500

Dịch vụ tư vấn trực tiếp: 0918243004

Dịch vụ hướng dẫn khai thuế thu nhập cá nhân mua bán nhà đất của công ty Luật Toàn Quốc, liên hệ Tổng đài 19006500 để sử dụng dịch vụ

  • Hướng dẫn khai thuế thu nhập cá nhân mua bán nhà đất
  • khai thuế thu nhập cá nhân mua bán nhà đất
  • Tư Vấn Luật Đất Đai
  • 19006500
  • Tác giả:
  • Đánh giá bài viết

1. Khai thuế thu nhập cá nhân mua bán nhà đất là gì?

     Thuế thu nhập cá nhân là loại thuế trực thu đánh trực tiếp vào thu nhập của người nộp thuế. Thuế thu nhập cá nhân mua bán nhà đất là loại thuế mà cá nhân phải nộp khi phát sinh thu nhập từ việc mua bán, chuyển nhượng nhà đất hoặc thu nhập từ nhận thừ kế, nhận tặng cho tài sản là nhà, đất.

     Để được cơ quan nhà nước có thẩm quyền xác định số tiền thuế phải nộp là bao nhiêu, có thuộc trường hợp được miễn thuế hay không thì người nộp thuế phải làm thủ tục kê khai thuế với cơ quan thuế, tức là điền các thông tin trên biểu mẫu tờ khai thuế do Bộ tài chính ban hành và nộp cho cơ quan quản lý thuế có thẩm quyền.

     Đối với những người đã từng thực hiện thủ tục này, các bạn sẽ thấy đây là một việc tưởng chừng như đơn giản nhưng thực tế lại tốn khá nhiều thời gian. Thậm chí, có những người đã kê khai thông tin rất chi tiết và đầy đủ, tờ khai đã được bộ phận tiếp nhận hồ sơ sang tên đất đai tiếp nhận nhưng vẫn bị cơ quan thuế trả về, yêu cầu sửa đổi, bổ sung ... Kê khai thuế thu nhập cá nhân mua bán nhà đất

2. Khi nào phải làm tờ khai thuế thu nhập cá nhân mua bán nhà đất

     Tờ khai thuế thu nhập cá nhân phải do cá nhân kê khai khi phát sinh số thuế phải nộp và phải kê khai trong một thời hạn nhất định theo quy định của pháp luật.

     Trong trường hợp mua bán, chuyển nhượng, tặng cho, thừa kế nhà đất thì thời điểm phát sinh số thuế phải nộp là thời điểm các bên kí hợp đồng mua bán, chuyển nhượng, tặng cho hoặc thời điểm các bên kí văn bản thỏa thuận phân chia di sản thừa kế hoặc văn bản khai nhận di sản thừa kế.

Và theo quy định của pháp luật thì thời hạn để nộp tờ khai thuế thu nhập cá nhân là 10 ngày kể từ khi phát sinh nghĩa vụ thuế. Do đó, người nộp thuế cần kê khai và nôp tờ khai thuế thu nhập cá nhân đúng thời hạn để tranh phát sinh tiền phạt chậm nộp tờ khai thuế thu nhập cá nhân.

3. Người làm tờ khai thuế thu nhập cá nhân mua bán nhà đất

     Theo quy định tại Luật thuế thu nhập cá nhân thì người làm tờ khai thuế thu nhập cá nhân mua bán nhà đất là người có thu nhập từ hoạt động mua bán nhà đất. Cụ thể:

     Đối với trường hợp mua bán, chuyển nhượng nhà đất thì người làm tờ khai thuế thu nhập cá nhân là bên bán, bên chuyển nhượng.

     Đối với trường hợp thừa kế, tặng cho nhà đất thì người làm tờ khai thuế thu nhập cá nhân là người nhận thừa kế, nhận tặng cho.

     Tuy nhiên, trên thực tế khi làm tờ khai thì có thể ủy quyền cho người khác kê khai thay. Ví dụ như khi mua bán thì bên mua là người đi làm thủ tục thì cũng có thể kê khai thay bên bán được. Dịch vụ kê khai thuế thu nhập cá nhân mua bán nhà đất

4. Biểu mẫu tờ khai thuế thu nhập cá nhân mua bán nhà đất mới nhất

     Biểu mẫu tờ khai thuế thu nhập cá nhân mua bán nhà đất mới nhất hiện nay là Mẫu số: 03/BĐS-TNCN ban hành kèm theo Thông tư số 80/2021/TT-BTC ngày 29 tháng 9 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Tài chính và thay thế biểu mẫu cũ được quy định tại Thông tư 92/2015/TT-BTC

Mẫu số: 03/BĐS-TNCN (Ban hành kèm theo Thông tư số 80/2021/TT-BTC ngày 29 tháng 9 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Tài chính)

Dưới đây là nội dung biểu mẫu tờ khai thuế thu nhập cá nhân mua bán nhà đất mới nhất 

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

TỜ KHAI THUẾ THU NHẬP CÁ NHÂN

(Áp dụng đối với cá nhân có thu nhập từ chuyển nhượng bất động sản;

thu nhập từ nhận thừa kế và nhận quà tặng là bất động sản)

[01] Kỳ tính thuế:                    Lần phát sinh: Ngày … tháng … năm ...

[02] Lần đầu:  *                                 [03] Bổ sung lần thứ:…

1. THÔNG TIN NGƯỜI CHUYỂN NHƯỢNG, NHẬN THỪA KẾ, QUÀ TẶNG

[04] Tên người nộp thuế:............................................................................................

[05] Mã số thuế (nếu có):                    

[06] Số CMND/CCCD/Hộ chiếu (trường hợp cá nhân quốc tịch Việt Nam): ……….

[06.1] Ngày cấp:…………………… [06.2] Nơi cấp:…………………………....

[07] Hộ chiếu (trường hợp cá nhân không có quốc tịch Việt Nam): …………………..

[07.1] Ngày cấp:…………………… [07.2] Nơi cấp:…………………………....

[08] Địa chỉ chỗ ở hiện tại: ………………...................................................................

[09] Quận/huyện: ................... [10] Tỉnh/Thành phố: ..................................................

[11] Điện thoại: ............................................... [12] Email: .........................................

[13] Tên tổ chức, cá nhân khai thay (nếu  có):..............................................................

[14] Mã số thuế (nếu có):                      

[15] Địa chỉ: ……………………..…………………………………………………...

[16] Quận/huyện: ................... [17] Tỉnh/Thành phố: ..................................................

[20] Tên đại lý thuế (nếu có):..................................................................................

[21] Mã số thuế (nếu có):                        

[22] Địa chỉ: ……………………..………………..………………………………….

[23] Quận/huyện: ................... [24] Tỉnh/Thành phố: ..................................................

[25] Điện thoại: ............................................... [26] Email: .......................................

[27] Hợp đồng đại lý thuế: [28] Số: .......................... [29] Ngày:................................

[30] Giấy tờ về quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản gắn liền với đất:

………………………………………………………………………….……………..

[30.1] Số:………… [30.2] Do cơ quan:………………… [30.3] Cấp ngày:………..

[31] Hợp đồng mua bán nhà ở, công trình xây dựng hình thành trong tương lai ký với chủ dự án cấp 1, cấp 2 hoặc Sàn giao dịch của chủ dự án:………..……………………

[31.1] Số……………………..[31.2] Ngày:…………………………………  

[32] Hợp đồng chuyển nhượng trao đổi bất động sản:

[32.1] Số:………..…  [32.2] Nơi lập…………. [32.3] Ngày lập:………...

[32.4] Cơ quan chứng thực ………… [32.5] Ngày chứng thực: ........................

2. THÔNG TIN NGƯỜI NHẬN CHUYỂN NHƯỢNG, NHẬN THỪA KẾ, QUÀ TẶNG

[33] Họ và tên đại diện:................................................................................................

[34] Mã số thuế (nếu có):  

[35] Số CMND/CCCD/Hộ chiếu (trường hợp chưa có mã số thuế):…………………

[35.1] Ngày cấp:…………………… [35.2] Nơi cấp:…………………………....

[36] Văn bản Phân chia di sản thừa kế, quà tặng là Bất động sản

[36.1] Nơi lập hồ sơ nhận thừa kế, quà tặng:................................................. .......................................................

[36.2] Ngày lập:................................................. .......................................................

[36.3] Cơ quan chứng thực:...................................................................................

[36.4] Ngày chứng thực: ........................................................................................

Biểu mẫu tờ khai thuế thu nhập cá nhân mua bán nhà đất mới nhất tương đối dài và bao gồm nhiều nội dung phức tạp. Do đó, nếu bạn gặp khó khăn khi kê khai biểu mẫu thì có thể nhờ đến các Công ty luật để được hướng dẫn kê khai hoặc để được sử dụng dịch vụ kê khai biểu mẫu tờ khai này. Mẫu tờ khai thuế thu nhập cá nhân mua bán nhà đất

5. Dịch vụ kê khai và hướng dẫn khai thuế thu nhập cá nhân mua bán nhà đất

     Dịch vụ kê khai và hướng dẫn khai thuế thu nhập cá nhân mua bán nhà đất là dịch vụ do Công ty Luật Toàn Quốc thực hiện nhằm cung cấp cho những khách hàng có nghĩa vụ kê khai và nộp thuế thu nhập cá nhân nhưng không có thời gian để kê khai hoặc không biết kê khai sao cho chính xác.

     Khi sử dụng dịch vụ này, khách hàng sẽ không phải tự mình kê khai biểu mẫu, Công ty Luật Toàn Quốc sẽ kê khai giúp bạn, bạn chỉ cần in biểu mẫu và nộp hồ sơ tại cơ quan thuế và tờ khai do Luật Toàn Quốc kê khai sẽ chính xác theo đúng quy định của pháp luật vì chúng tôi đã có nhiều kinh nghiệm và kê khai hồ sơ cho hàng trăm khách hàng. Đảm bảo rằng khi khách hàng nộp tờ khai này sẽ không bị trả hồ sơ hoặc yêu cầu sửa đổi, bổ sung.

* Cách thức sử dụng dịch vụ kê khai thuế thu nhập cá nhân mua bán nhà đất:

     Khi có nhu cầu sử dụng dịch vụ, khách hàng không phải đến tận nơi cũng không phải đi lại nhiều, chỉ cần chụp hồ sơ và gửi cho chúng tôi qua zalo/email, sau đó chúng tôi sẽ kê khai đầy đủ các thông tin có trong tờ khai và khách hàng chỉ cần in ra, kí tên và nộp đến cơ quan quản lý thuế.

* Về thời gian kê khai thuế thu nhập cá nhân mua bán nhà đất:

Các tờ khai sẽ được Luật Toàn Quốc kê khai và gửi cho khách hàng trong thời gian khoảng 1h kể từ khi nhận đủ hồ sơ do khách hàng cung cấp.

* Về chi phí kê khai thuế thu nhập cá nhân mua bán nhà đất: Luật Toàn Quốc cung cấp dịch vụ với chi phí dao động chỉ từ 200.000 – 300.000 đồng

6. Làm thế nào để sử dụng dịch vụ kê khai thuế thu nhập cá nhân mua bán nhà đất

     Khách hàng có nhu cầu sử dụng dịch vụ của Công ty Luật Toàn Quốc có thể liên hệ với chúng tôi theo một trong các cách thức sau đây để được hỗ trợ nhanh chóng, chính xác:

  • Cách 1: Thực hiện tư vấn pháp luật, sử dụng các dịch vụ pháp lý trực tiếp tại trụ sở văn phòng, địa chỉ: Tầng 4, số 463 Hoàng Quốc Việt, phường Cổ Nhuế 1, quận Bắc Từ Liêm, TP Hà Nội;
  • Cách 2: Tư vấn qua email, Quý khách vui lòng liên hệ tại địa chỉ: lienhe@luattoanquoc.com;
  • Cách 3: Gọi điện qua Tổng đài tư vấn pháp luật 24/7: 19006500.

7. Hỏi đáp về kê khai thuế thu nhập cá nhân mua bán nhà đất:

Câu hỏi 1: Khi kê khai thuế thu nhập cá nhân mua bán nhà đất có được đánh máy không hay bắt buộc phải viết tay vào biểu mẫu có sẵn?

     Hiện nay không có quy định bắt buộc phải điền thông tin bằng tay vào biểu mẫu tờ khai thuế có sẵn, nên người khai thuế có thể download file mềm sau đó điền thông tin và in ra rồi ký tên.

Câu hỏi 2: Người nhận ủy quyền có được ký tờ khai thuế thu nhập cá nhân thay người nộp thuế không?

     Trong trường hợp người khai thuế ủy quyền cho người khác đi thực hiện thủ tục kê khai, nộp thuế và được thay mặt ký tên trên tờ khai thì người nhận ủy quyền có thể ký thay được.

     Ngoài hướng dẫn khai thuế thu nhập cá nhân khi chuyển nhượng đất đai, chúng tôi còn hướng dẫn kê khai một số văn bản:


NGHĨA VỤ TÀI CHÍNH KHI CHUYỂN NHƯỢNG ĐẤT ĐAI

Câu hỏi của bạn:

    Thưa Luật sư, tôi có câu hỏi muốn nhờ Luật sư tư vấn giúp như sau:  Hiện tại tôi có một mảnh đất trồng cây lâu năm. Tôi muốn chuyển nhượng mảnh đất này cho em tôi. Tôi xin phép hỏi luật sư về các nghĩa vụ đối với đất đai khi tôi thực hiện thủ tục chuyển nhượng? Rất mong nhận được phản hồi của Luật sư! Tôi xin chân thành cảm ơn!

Câu trả lời của Luật sư:

    Chào bạn, Luật Toàn Quốc cảm ơn bạn đã tin tưởng và gửi câu hỏi về nghĩa vụ tài chính khi chuyển nhượng đất đai, chúng tôi xin đưa ra quan điểm tư vấn về nghĩa vụ tài chính khi chuyển nhượng đất đai như sau:

Căn cứ pháp lý:

1. Nghĩa vụ tài chính khi chuyển nhượng đất đai là gì?     

     Chuyển nhượng đất đai là thủ tục về đất đai nhằm chuyển quyền sử dụng đất từ người này sang người khác thông qua hợp đồng chuyển nhượng.

     Nghĩa vụ tài chính khi chuyển nhượng đất đai là các khoản chi phí mà người sử dụng đất phải nộp cho Nhà nước khi chuyển nhượng đất đai.

2. Nghĩa vụ tài chính khi chuyển nhượng đất đai

      Bao gồm: thuế thu nhập cá nhân, lệ phí trước bạ, phí thẩm định sổ và các chi phí địa chính khác

2.1 Thuế thu nhập cá nhân

     Trong trường hợp này của bạn, khi bạn chuyển nhượng quyền sử dụng đất cho em của bạn, nếu là em ruột, bạn sẽ được miễn thuế thu nhập cá nhân theo quy định tại điểm a Khoản 1 Điều 3 Thông tư 111/2013/TT-BTC:

     “a) Thu nhập từ chuyển nhượng bất động sản (bao gồm cả nhà ở hình thành trong tương lai, công trình xây dựng hình thành trong tương lai theo quy định pháp luật về kinh doanh bất động sản) giữa: vợ với chồng; cha đẻ, mẹ đẻ với con đẻ; cha nuôi, mẹ nuôi với con nuôi; cha chồng, mẹ chồng với con dâu; bố vợ, mẹ vợ với con rể; ông nội, bà nội với cháu nội; ông ngoại, bà ngoại với cháu ngoại; anh chị em ruột với nhau."

2.2 Lệ phí trước bạ

    Theo Điều 9 Nghị định 140/2016/NĐ-CP quy định các trường hợp được miễn lệ trước bạ thì trường hợp nhận chuyển nhượng đất đai giữa anh, chị, em ruột không thuộc trường hợp được miễn lệ phí trước bạ. Do đó, người nhận chuyển nhượng đất đai sẽ phải nộp lệ phí trước bạ khi sang tên sổ đỏ. Mức thu lệ phí trước bạ đối với nhà đất là 5%

2.3 Phí thẩm định sổ và các loại lệ phí địa chính khác

  • Phí thẩm định sổ: 0,15% trên giá trị của tài sản
  • Các loại lệ phí địa chính khác theo quy định pháp luật, do địa phương nơi có đất quy định.

KẾT LUẬN: Các nghĩa vụ tài chính khi chuyển nhượng đất đai bao gồm thuế thu nhập cá nhân, lệ phí trước bạ và các lệ phí địa chính khác.

     Luật Toàn Quốc xin chân thành cảm ơn./.

Chuyên viên: Việt Anh

Tư vấn miễn phí gọi: 1900 6178