• Đoàn luật sư Thành phố Hà Nội
  • Công ty Luật TNHH Toàn Quốc
  • MST: 0108718004

Luật sư tư vấn gọi: 1900 6500

Dịch vụ tư vấn trực tiếp: 0918243004

Sử dụng đất khi hợp nhất sáp nhập doanh nghiệp...Việc sử dụng đất khi hợp nhất sáp nhập doanh nghiệp theo luật đất đai 2013

  • Việc sử dụng đất khi hợp nhất sáp nhập doanh nghiệp theo luật đất đai 2013
  • Sử dụng đất khi hợp nhất sáp nhập doanh nghiệp
  • Pháp Luật Đất Đai
  • 19006500
  • Tác giả:
  • Đánh giá bài viết

VIỆC SỬ DỤNG ĐẤT KHI HỢP NHẤT SÁP NHẬP DOANH NGHIỆP THEO LUẬT ĐẤT ĐAI 2013

Kiến thức cho bạn:

     Việc sử dụng đất khi hợp nhất sáp nhập doanh nghiệp theo luật đất đai 2013

Kiến thức của Luật sư:

Căn cứ pháp lý:

Nội dung tư vấn:

     Việc sử dụng đất khi hợp nhất sáp nhập doanh nghiệp theo luật đất đai 2013

     Trong quá trình hoạt động của doanh nghiệp việc hợp nhất sáp nhập để thay đổi cơ cấu kinh doanh, thay đổi mô hình hoạt động, nâng cao khả năng phát triển của doanh nghiệp. Đây là hoạt động mang lại hiệu quả kinh tế rõ rệt đối với các doanh nghiệp trong nước khi nước ta hội nhập ngày càng sâu rộng với nền kinh tế thế giới. Trong khi thực hiện hợp nhất sáp nhập doanh nghiệp thì quyền tài sản của doanh nghiệp là quyền sử dụng đất cũng có sự thay đổi về việc sử dụng, hoặc phải có đăng ký biến động vì có sự thay đổi về người sử dụng. Việc sử dụng đất khi hợp nhất sáp nhập doanh nghiệp sẽ tuân thủ theo quy định của luật đất đai 2013 và các văn bản hướng dẫn thi hành. Cụ thể như sau:

     1. Việc sử dụng đất khi hợp nhất sáp nhập doanh nghiệp

     Theo quy định tại điều 10 thông tư 02/2015/TT- BTNMT về việc sử dụng đất khi hợp nhất sáp nhập doanh nghiệp như sau:

  • Trường hợp công ty bị hợp nhất hoặc công ty bị sáp nhập đã được Nhà nước giao đất không thu tiền sử dụng đất hoặc được Nhà nước cho thuê đất thu tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê, được Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất, nhận chuyển quyền sử dụng đất mà tiền sử dụng đất, tiền thuê đất đã nộp, tiền nhận chuyển quyền sử dụng đất đã trả có nguồn từ ngân sách nhà nước thì Sở Tài nguyên và Môi trường trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh thu hồi đất của công ty bị hợp nhất hoặc công ty bị sáp nhập để giao đất, cho thuê đất đối với công ty hợp nhất hoặc công ty nhận sáp nhập.

     Giá đất để tính thu tiền sử dụng đất, tiền thuê đất là giá đất cụ thể do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh xác định tại thời điểm được Nhà nước giao đất, cho thuê đất.

  • Trường hợp công ty bị hợp nhất hoặc công ty bị sáp nhập đã được Nhà nước cho thuê đất thu tiền thuê đất hàng năm hoặc giao đất có thu tiền sử dụng đất, được Nhà nước cho thuê đất thu tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê, nhận chuyển quyền sử dụng đất mà tiền sử dụng đất, tiền thuê đất đã nộp, tiền nhận chuyển quyền sử dụng đất đã trả không có nguồn từ ngân sách nhà nước thì công ty hợp nhất hoặc công ty nhận sáp nhập có trách nhiệm đăng ký biến động đất đai, tài sản gắn liền với đất theo thủ tục quy định tại Điều 85 của Nghị định số 43/2014/NĐ-CP; ký lại hợp đồng thuê đất với Sở Tài nguyên và Môi trường đối với trường hợp thuê đất mà không phải ban hành lại quyết định cho thuê đất.

     Giá đất để tính thu tiền thuê đất đối với trường hợp công ty hợp nhất hoặc công ty nhận sáp nhập thuê đất trả tiền thuê hàng năm là giá đất đã xác định để tính tiền thuê đất đối với công ty trước khi hợp nhất hoặc sáp nhập nếu thời điểm hợp nhất, sáp nhập doanh nghiệp thuộc chu kỳ 05 năm ổn định tiền thuê đất và phải xác định lại theo quy định tại Nghị định số 46/2014/NĐ-CP khi hết chu kỳ 05 năm ổn định tiền thuê đất.

  • Trường hợp hợp nhất hoặc sáp nhập doanh nghiệp đồng thời với việc chuyển mục đích sử dụng đất thì thực hiện thủ tục chuyển mục đích sử dụng đất theo quy định đồng thời với thủ tục thu hồi đất, giao đất, cho thuê đất hoặc thủ tục đăng ký biến động đất đai, tài sản gắn liền với đất quy định tại Khoản 1 và Khoản 2 Điều này.

     Đối với trường hợp chuyển mục đích sử dụng đất phải xin phép cơ quan nhà nước có thẩm quyền thì giá đất để tính thu tiền sử dụng đất, tiền thuê đất là giá đất cụ thể do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định tại thời điểm có quyết định chuyển mục đích sử dụng đất của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.  [caption id="attachment_52419" align="aligncenter" width="334"]Sử dụng đất khi hợp nhất sáp nhập doanh nghiệp Sử dụng đất khi hợp nhất sáp nhập doanh nghiệp[/caption]

     2. Trình tự, thủ tục đăng ký biến động quyền sử dụng đất khi hợp nhất sáp nhập doanh nghiệp

     Điều 85 nghị định 43/2014/NĐ- CP và khoản 5 thông tư 24/2014/TT- BTNMT quy định trình tự, thủ tục đăng ký biến động quyền sử dụng đất khi hợp nhất sáp nhập doanh nghiệp và hồ sơ cần chuẩn bị khi đăng ký biến động hợp nhất sáp nhập doanh nghiệp gồm:

     Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ và nộp hồ sơ đăng ký biến động quyền sử dụng đất khi hợp nhất sáp nhập doanh nghiệp

     Hồ sơ gồm:

  • Đơn đăng ký biến động đất đai, tài sản gắn liền với đất theo Mẫu số 09/ĐK;
  • Bản gốc Giấy chứng nhận đã cấp;
  • Hợp đồng hoặc văn bản thỏa thuận phân chia hoặc hợp nhất hoặc chuyển giao quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất của tổ chức trong trường hợp chia, tách, hợp nhất, sáp nhập tổ chức, chuyển đổi công ty (Bản sao chứng thực); hợp đồng hoặc văn bản thỏa thuận phân chia hoặc hợp nhất quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất (Bản sao chứng thực)  
  • Văn bản hợp nhất sáp nhập doanh nghiệp theo quy định của pháp luật Doanh nghiệp (quyết định hợp nhất sáp nhập doanh nghiệp)

       Nộp hồ sơ: Văn phòng đăng ký đất đai- sở tài nguyên môi trường nơi có đất.

     Bước 2: Văn phòng đăng ký đất đai có trách nhiệm kiểm tra hồ sơ, nếu phù hợp quy định của pháp luật thì thực hiện các công việc sau đây

  • Trích đo địa chính thửa đất đối với trường hợp có thay đổi về diện tích thửa đất, tài sản gắn liền với đất hoặc trường hợp đã cấp Giấy chứng nhận nhưng chưa có bản đồ địa chính, chưa trích đo địa chính thửa đất;
  • Gửi thông tin địa chính cho cơ quan thuế để xác định và thông báo thu nghĩa vụ tài chính đối với trường hợp phải nộp tiền sử dụng đất, tiền thuê đất theo quy định của pháp luật;
  • Xác nhận thay đổi vào Giấy chứng nhận đã cấp hoặc lập hồ sơ trình cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất đối với trường hợp phải cấp lại Giấy chứng nhận theo quy định của Bộ Tài nguyên và Môi trường; thông báo cho người sử dụng đất ký hoặc ký lại hợp đồng thuê đất với cơ quan tài nguyên và môi trường đối với trường hợp phải thuê đất;
  • Chỉnh lý, cập nhật biến động vào hồ sơ địa chính, cơ sở dữ liệu đất đai; trao Giấy chứng nhận cho người được cấp 
  • Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ hoặc không hợp lệ thì bộ phận tiếp nhận hồ sơ thông báo bổ sung hoặc trả lại hồ sơ có ghi lý do không nhận hồ sơ.
  • Trường hợp người sử dụng đất có nhu cầu chuyển mục đích sử dụng đất kết hợp với đăng ký biến động về các nội dung theo quy định tại Điều này thì thực hiện thủ tục quy định tại Khoản 1 và Khoản 2 Điều này đồng thời với thủ tục chuyển mục đích sử dụng đất.

     Bước 3: Hoàn thành nghĩa vụ tài chính và nhận kết quả đăng ký biến động quyền sử dụng đất khi hợp nhất sáp nhập doanh nghiệp

     Nghĩa vụ tài chính gồm:

  • Lệ phí Trích lục bản đồ địa chính, văn bản, số liệu hồ sơ địa chính
  • Lệ phí chứng nhận đăng ký biến động về đất đai; nếu cấp mới thì nộp lệ phí

     Một số bài viết cùng chuyên mục tham khảo:

     Quyền của tổ chức sử dụng đất với mỗi hình thức sử dụng đất

     Quy định về sử dụng đất khi chuyển đổi công ty theo quy định pháp luật

     Quy định pháp luật về việc sử dụng đất khi chia tách doanh nghiệp   

     Để được tư vấn về Việc sử dụng đất khi hợp nhất sáp nhập doanh nghiệp theo luật đất đai 2013, quý khách vui lòng liên hệ tới tổng đài tư vấn pháp luật đất đai 24/7: 1900 6178 để được luật sư tư vấn hoặc gửi câu hỏi về địa chỉ Gmail: lienhe@luattoanquoc.com.Chúng tôi sẽ giải đáp toàn bộ câu hỏi của quý khách một cách tốt nhất.

     Luật Toàn Quốc xin chân thành cảm ơn./.

Tư vấn miễn phí gọi: 1900 6178