• Đoàn luật sư Thành phố Hà Nội
  • Công ty Luật TNHH Toàn Quốc
  • MST: 0108718004

Luật sư tư vấn gọi: 1900 6500

Dịch vụ tư vấn trực tiếp: 0918243004

Vi bằng mua bán đất có được cấp sổ đỏ không ... giá trị pháp lý của vi bằng khi mua bán đất như thế nào ... hồ sơ, thủ tục, thời gian cấp sổ đỏ....

  • Vi bằng mua bán đất có được cấp sổ đỏ không? Luật Toàn Quốc
  • Vi bằng mua bán đất có được cấp sổ đỏ
  • Pháp Luật Đất Đai
  • 19006500
  • Tác giả:
  • Đánh giá bài viết

VI BẰNG MUA BÁN ĐẤT CÓ ĐƯỢC CẤP SỔ ĐỎ KHÔNG?

Câu hỏi của bạn:

     Thưa Luật sư, tôi có câu hỏi muốn nhờ Luật sư tư vấn giúp như sau: Tôi có mua 1 lô đất, không có giấy tờ sổ đỏ chỉ ra công chứng vi bằng, giấy tờ lô đất đó cấp từ 1999. Vậy tôi hỏi vi bằng mua bán đất có được cấp sổ đỏ không? Nếu được chi phí có nhiều không? Thời gian mất bao lâu thì có sổ? Tôi xin cảm ơn!

Câu trả lời của Luật sư:

     Chào bạn, Luật Toàn Quốc cảm ơn bạn đã tin tưởng và gửi câu hỏi vi bằng mua bán đất có được cấp sổ đỏ không về cho chúng tôi qua địa chỉ Email: lienhe@luattoanquoc.com. Với câu hỏi của bạn, chúng tôi xin đưa ra quan điểm tư vấn như sau:

Căn cứ pháp lý:

Nội dung tư vấn về vấn đề vi bằng mua bán đất có được cấp sổ đỏ không

 1. Giá trị pháp lý của vi bằng mua bán đất

     Khoản 2 Điều 2 Nghị định 61/2009/NĐ-CP quy định: "Vi bằng là văn bản do Thừa phát lại lập, ghi nhận sự kiện, hành vi được dùng làm chứng cứ trong xét xử và trong các quan hệ pháp lý khác".

     Theo quy định tại khoản 8, điều 2 Nghị định 135/2013/NĐ-CP sửa đổi một số điều nghị định số 61/2009/NĐ-CP thì Văn phòng Thừa phát lại có thẩm quyền lập vi bằng về việc mua bán lô đất của bạn.

     Giá trị pháp lý của vi bằng được hướng dẫn tại Điều 7 Thông tư liên tịch 09/2014/TTLT-BTP-TANDTC-VKSNDTC-BTC như sau:

  • Vi bằng do Thừa phát lại lập là nguồn chứng cứ để Tòa án xem xét khi giải quyết vụ án và là căn cứ để thực hiện các giao dịch hợp pháp theo quy định của pháp luật.
  • Trong quá trình đánh giá, xem xét giá trị chứng cứ của vi bằng, nếu xét thấy cần thiết, Tòa án, Viện Kiểm sát nhân dân có thể triệu tập Thừa phát lại để làm rõ tính xác thực của vi bằng.

      Như vậy, vi bằng mua bán đất mà bạn lập chỉ là xác minh sự kiện xảy ra tại thời điểm lập vi bằng, là căn cứ chứng minh trước Tòa án khi có tranh chấp xảy ra.
     Do đó, việc lập vi bằng mua bán đất đối với việc mua bán căn nhà được thực hiện theo đúng trình tự thủ tục do Nhà nước quy định sẽ xác nhận về việc có giao kết về việc mua bán giữa 2 bên tại thời điểm lập và được coi là chứng cứ tại Tòa án nếu có tranh chấp xảy ra.

2. Vi bằng mua bán đất có được cấp sổ đỏ không?

     Theo quy định của pháp luật, khi thực hiện thủ tục cấp sổ đỏ, người sử dụng đất phải có một trong các loại giấy tờ chứng minh việc sử dụng đất. Theo như thông tin bạn cung cấp, không rõ giấy tờ bạn được cấp năm 1999 là giấy tờ gì, do đó, chúng tôi tư vấn cho bạn trong hai trường hợp như sau:

2.1. Cấp sổ đỏ lần đầu đối với đất có giấy tờ về quyền sử dụng đất

    Hồ sơ cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất lần đầu đối với đất ở của hộ gia đình, cá nhân căn cứ theo Điều 8 Thông tư 24/2014/TT-BTNMT như sau:

  • Đơn đăng ký theo mẫu 04/ĐK của Thông tư
  • Một trong những loại giấy tờ quy định tại Điều 100 Luật Đất đai 2013, Điều 18 Nghị định 43/2014/NĐ-CP 
  • Chứng từ thực hiện nghĩa vụ tài chính; giấy tờ liên quan đến việc miễn, giảm nghĩa vụ tài chính về đất đai, tài sản gắn liền với đất (nếu có).

     Giấy tờ quy định tại Điều 100 Luật Đất đai 2013 và Điều 18 Nghị định 43/2014/NĐ-CP tham khảo bài viết: Giấy tờ làm căn cứ không phải nộp tiền khi cấp sổ đỏ theo quy định pháp luật.

     Do đó, nếu bạn mua đất bằng hình thức lập vi bằng và ngoài ra có một trong các loại giấy tờ nêu trên thì sẽ có căn cứ để thực hiện thủ tục cấp sổ đỏ và không phải nộp tiền sử dụng đất. [caption id="attachment_28522" align="aligncenter" width="360"]Vi bằng mua bán đất có được cấp sổ đỏ Vi bằng mua bán đất có được cấp sổ đỏ[/caption]

2.2. Cấp sổ đỏ lần đầu cho đất ở khi không có giấy tờ về quyền sử dụng đất

     Nếu giấy tờ lô đất từ năm 1999 không thuộc một trong những giấy tờ Điều 100 Luật Đất đai 2013, Điều 18 Nghị định 43/2014/NĐ-CP thì bạn có thể thực hiện việc cấp sổ đỏ lần đầu cho đất ở khi không có giấy tờ về quyền sử dụng đất.

     Khoản 2 Điều 102 Luật Đất đai 2013 quy định điều kiện cấp sổ đỏ khi không có giấy tờ về quyền sử dụng đất theo Điều 100 Luật Đất đai như sau:

  • Đất đã được sử dụng ổn định từ trước ngày 01/7/2004
  • Không vi phạm pháp luật về đất đai, nay được
  • Ủy ban nhân dân cấp xã xác nhận là đất không có tranh chấp,
  • Phù hợp với quy hoạch sử dụng đất, quy hoạch chi tiết xây dựng đô thị, quy hoạch xây dựng điểm dân cư nông thôn

     Khoản 2 Điều 21 Nghị định 43/2014/NĐ-CP quy định thời điểm xác định việc sử dụng đất ổn định dựa vào thời gian ghi trên giấy tờ sau:

  • Biên lai nộp thuế sử dụng đất nông nghiệp, thuế nhà đất; 
  • Biên bản hoặc quyết định xử phạt vi phạm hành chính trong việc sử dụng đất, biên bản hoặc quyết định xử phạt vi phạm hành chính trong việc xây dựng công trình gắn liền với đất; 
  • Quyết định hoặc bản án của Tòa án nhân dân đã có hiệu lực thi hành, quyết định thi hành bản án của cơ quan Thi hành án đã được thi hành về tài sản gắn liền với đất; 
  • Quyết định giải quyết tranh chấp đất đai của cơ quan nhà nước có thẩm quyền đã có hiệu lực thi hành; biên bản hòa giải tranh chấp đất đai có chữ ký của các bên và xác nhận của đại diện Ủy ban nhân dân cấp xã nơi có đất;
  • Quyết định giải quyết khiếu nại, tố cáo của cơ quan nhà nước có thẩm quyền có liên quan đến việc sử dụng đất;
  • Giấy tờ về đăng ký hộ khẩu thường trú, tạm trú dài hạn tại nhà ở gắn với đất ở; Giấy chứng minh nhân dân hoặc Giấy khai sinh, giấy tờ nộp tiền điện, nước và các khoản nộp khác có ghi địa chỉ nhà ở tại thửa đất đăng ký;
  • Giấy tờ về việc giao, phân, cấp nhà hoặc đất của cơ quan, tổ chức được Nhà nước giao quản lý, sử dụng đất;
  • Giấy tờ về mua bán nhà, tài sản khác gắn liền với đất hoặc giấy tờ về mua bán đất, chuyển nhượng quyền sử dụng đất có chữ ký của các bên liên quan;
  • Bản đồ, sổ mục kê, tài liệu điều tra, đo đạc về đất đai qua các thời kỳ;
  • Bản kê khai đăng ký nhà, đất có xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã tại thời điểm kê khai đăng ký.

     Vi bằng mua bán đất là một giấy tờ về việc mua bán nhà, tài sản khác gắn liền với đất hoặc giấy tờ về mua bán đất, chuyển nhượng quyền sử dụng đất có chữ ký của các bên liên quan nên có thể là căn cứ để xác định việc sử dụng đất ổn định lâu dài. Nếu vi bằng mua bán đất được coi là căn cứ xác định việc sử dụng đất ổn định lâu dài và giấy tờ lô đất từ năm 1999 mà bạn có thuộc một trong những giấy tờ quy định tại Điều 100 Luật Đất đai 2013, Điều 18 Nghị định 43/2014/NĐ-CP thì có thể thực hiện được thủ tục cấp sổ đỏ.

     Nếu mảnh đất của bạn thỏa mãn những điều kiện trên thì có thể được cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất.

3. Chi phí cấp sổ đỏ lần đầu

     Các chi phí phải nộp khi thực hiện cấp sổ đỏ lần đầu bạn tham khảo bài viết: Các chi phí phải nộp khi cấp sổ đỏ lần đầu theo quy định của pháp luật

4. Thời gian cấp sổ đỏ lần đầu

     Thời gian thực hiện thủ tục đăng ký đất đai theo khoản 2 Điều 61 được sửa đổi, bổ sung bởi Nghị định 01/2017/NĐ-CP như sau:

     “2. Thời gian thực hiện thủ tục đăng ký đất đai, tài sản gắn liền với đất; cấp đổi, cấp lại Giấy chứng nhận được quy định như sau:

     a) Đăng ký đất đai, tài sản gắn liền với đất, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất là không quá 30 ngày”.

     Ngoài ra, bạn có thể tham khảo thêm bài viết:

     Để được tư vấn chi tiết về vi bằng mua bán đất có được cấp sổ đỏ không, quý khách vui lòng liên hệ tới tổng đài tư vấn pháp luật đất đai 24/7: 19006500 để được tư vấn chi tiết hoặc gửi câu hỏi về Email: lienhe@luattoanquoc.com. Chúng tôi sẽ giải đáp toàn bộ câu hỏi của quý khách một cách tốt nhất.

     Luật Toàn Quốc xin chân thành cảm ơn.

Tư vấn miễn phí gọi: 1900 6178