• Đoàn luật sư Thành phố Hà Nội
  • Công ty Luật TNHH Toàn Quốc
  • MST: 0108718004

Luật sư tư vấn gọi: 1900 6500

Dịch vụ tư vấn trực tiếp: 0918243004

Điều kiện của cá nhân, tổ chức sự nghiệp, doanh nghiệp hoạt động xây dựng hệ thống thông tin đất đai được quy định tại Nghị định 01/2017/NĐ-CP, như sau:

  • Hoạt động xây dựng hệ thống thông tin đất đai cần điều kiện gì?
  • hoạt động xây dựng hệ thống thông tin đất đai
  • Pháp Luật Đất Đai
  • 19006500
  • Tác giả:
  • Đánh giá bài viết

HOẠT ĐỘNG XÂY DỰNG HỆ THỐNG THÔNG TIN ĐẤT ĐAI

Kiến thức của bạn:

   Hoạt động xây dựng hệ thống thông tin đất đai cần điều kiện gì?

Kiến thức của Luật sư:

Cơ sở pháp lý:

Nội dung kiến thức về hoạt động xây dựng hệ thống thông tin đất đai:

     Theo quy định tại khoản 22 Điều 3 Luật đất đai 2013: "22. Hệ thống thông tin đất đai là hệ thống tổng hợp các yếu tố hạ tầng kỹ thuật công nghệ thông tin, phần mềm, dữ liệu và quy trình, thủ tục được xây dựng để thu thập, lưu trữ, cập nhật, xử lý, phân tích, tổng hợp và truy xuất thông tin đất đai."

     Tổ chức, cá nhân hoạt động xây dựng hệ thống thông tin đất đai cần đáp ứng những điều kiện nhất định theo quy định pháp luật. Điều kiện của tổ chức, cá nhân hoạt động về xây dựng hạ tầng kỹ thuật công nghệ thông tin, xây dựng phần mềm của hệ thống thông tin đất đai được thực hiện theo quy định của pháp luật về quản lý đầu tư ứng dụng công nghệ thông tin sử dụng nguồn vốn ngân sách nhà nước.

   1. Điều kiện của tổ chức sự nghiệp, doanh nghiệp hoạt động xây dựng cơ sở dữ liệu đất đai

     Căn cứ quy định tại Khoản 6 Điều 2 Nghị định 01/2017/NĐ-CP, tổ chức sự nghiệp, doanh nghiệp được hoạt động xây dựng cơ sở dữ liệu đất đai khi có đủ các điều kiện sau đây:

  • Có chức năng xây dựng cơ sở dữ liệu đất đai đối với các tổ chức sự nghiệp của Nhà nước;
  • Có ít nhất 10 cá nhân đối với hoạt động xây dựng cơ sở dữ liệu đất đai cấp huyện, có ít nhất 15 cá nhân đối với hoạt động xây dựng cơ sở dữ liệu đất đai cấp tỉnh, cấp quốc gia đủ điều kiện quy định tại khoản 3 Điều này;
  • Có hạ tầng, thiết bị công nghệ phục vụ xây dựng cơ sở dữ liệu đất đai theo quy định của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường.

   2. Điều kiện của cá nhân hoạt động xây dựng cơ sở dữ liệu đất đai

     Cá nhân được hành nghề xây dựng cơ sở dữ liệu đất đai trong tổ chức hoạt động xây dựng cơ sở dữ liệu đất đai khi có đủ các điều kiện sau đây:

  • Có năng lực hành vi dân sự đầy đủ;
  • Có trình độ từ đại học trở lên thuộc một trong các chuyên ngành về quản lý đất đai, địa chính, trắc địa bản đồ, công nghệ thông tinvà các chuyên ngành khác có liên quan đến cơ sở dữ liệu đất đai;
  • Có thời gian công tác trong lĩnh vực quản lý tài nguyên đất hoặc xây dựng cơ sở dữ liệu đất đai từ 24 tháng trở lên.

   3. Phạm vi hoạt động xây dựng cơ sở dữ liệu đất đai

    Bao gồm: Xây dựng cơ sở dữ liệu đất đai cấp huyện, cấp tỉnh và cấp quốc gia.

   Việc xây dựng cơ sở dữ liệu đất đai cấp quốc gia chỉ được thực hiện sau khi Bộ Tài nguyên và Môi trường đã thẩm định, đánh giá đủ điều kiện, năng lực hoạt động.

   4. Quy trình thẩm định, đánh giá điều kiện, năng lực của tổ chức xây dựng cơ sở dữ liệu đất đai

   Được quy định tại khoản 6 Điều 2 Nghị định 01/2017/NĐ-CP như sau:

   4.1 Hồ sơ thẩm định, đánh giá

   Gồm có:

  • Văn bản về nội dung, khối lượng nhiệm vụ xây dựng cơ sở dữ liệu đất đai dự kiến thực hiện;
  • Bản sao quyết định thành lập, giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc giấy chứng nhận đăng ký đầu tư trong lĩnh vực công nghệ thông tin, đo đạc bản đồ địa chính và quản lý đất đai; giấy phép hoạt động đo đạc bản đồ địa chính;
  • Danh mục và số lượng các loại thiết bị công nghệ của đơn vị được sử dụng để xây dựng cơ sở dữ liệu đất đai;
  • Danh sách cán bộ đăng ký tham gia thực hiện, trong đó thể hiện trình độ và chuyên môn đào tạo, chứng chỉ đào tạo về xây dựng cơ sở dữ liệu đấtđai và kinh nghiệm công tác của từng người;
  • Danh mục dự án, công trình xây dựng cơ sở dữ liệu đất đai đã, đang thực hiện hoặc tham gia thực hiện (nếu có).

    4.2 Trình tự thực hiện

    Bước 1: Nộp hồ sơ

   Bước 2: Trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Bộ Tài nguyên và Môi trường hoàn thành việc thẩm định và thông báo kết quả cho tổ chức sự nghiệp, doanh nghiệp.

 Một số bài viết cùng chuyên mục bạn có thể tham khảo tại:

    Để được tư vấn chi tiết về lĩnh vực đất đai quý khách vui lòng liên hệ tới Tổng đài tư vấn Luật đất đai: 19006500 để được tư vấn chi tiết hoặc gửi câu hỏi về Email: lienhe@luattoanquoc.com. Chúng tôi sẽ giải đáp toàn bộ câu hỏi của quý khách một cách tốt nhất.
      Luật Toàn Quốc xin chân thành ơn.

Tư vấn miễn phí gọi: 1900 6178