• Đoàn luật sư Thành phố Hà Nội
  • Công ty Luật TNHH Toàn Quốc
  • MST: 0108718004

Luật sư tư vấn gọi: 1900 6500

Dịch vụ tư vấn trực tiếp: 0918243004

Giấy tờ để xác định các Khoản được trừ vào tiền sử dụng đất, tiền thuê đất phải nộp được quy định tại Điều 8 Thông tư liên tịch 88/2016/TTLT/BTC-BTNMT

  • Giấy tờ để xác định các khoản được trừ vào tiền sử dụng đất tiền thuê đất phải nộp
  • giấy tờ để xác định các khoản được trừ vào tiền sử dụng đất
  • Pháp Luật Đất Đai
  • 19006500
  • Tác giả:
  • Đánh giá bài viết

GIẤY TỜ ĐỂ XÁC ĐỊNH CÁC KHOẢN ĐƯỢC TRỪ VÀO TIỀN SỬ DỤNG ĐẤT

Câu hỏi của bạn về giấy tờ để xác định các khoản được trừ vào tiền sử dụng đất:    

     Thưa Luật sư, tôi có câu hỏi muốn nhờ luật sư giải đáp: Giấy tờ để xác định các Khoản được trừ vào tiền sử dụng đất, tiền thuê đất phải nộp bao gồm những gì? Tôi xin cảm ơn.

Câu trả lời của Luật sư về giấy tờ để xác định các khoản được trừ vào tiền sử dụng đất:

     Chào bạn, Luật Toàn Quốc cảm ơn bạn đã tin tưởng và gửi câu hỏi về giấy tờ để xác định các khoản được trừ vào tiền sử dụng đất; chúng tôi xin đưa ra quan điểm tư vấn về giấy tờ để xác định các khoản được trừ vào tiền sử dụng đất như sau:

1. Căn cứ pháp lý về giấy tờ để xác định các khoản được trừ vào tiền sử dụng đất

2. Nội dung tư vấn về giấy tờ để xác định các khoản được trừ vào tiền sử dụng đất:

     Giấy tờ để xác định các Khoản được trừ vào tiền sử dụng đất, tiền thuê đất phải nộp được quy định tại Điều 8 Thông tư liên tịch 88/2016/TTLT/BTC-BTNMT, cụ thể như sau:

2.1. Đối với Khoản được trừ là tiền nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất

     Giấy tờ để xác định các Khoản được trừ vào tiền sử dụng đất trong trường hợp này bao gồm:

  • Văn bản của người sử dụng đất đề nghị được khấu trừ tiền nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất vào tiền sử dụng đất, tiền thuê đất phải nộp (bản chính).
  • Hợp đồng hoặc giấy tờ nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất theo quy định pháp luật tại thời Điểm chuyển nhượng (bản sao).
  • Chứng từ thanh toán tiền nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật cho người sử dụng đất (bản sao).
[caption id="attachment_140007" align="aligncenter" width="458"]giấy tờ để xác định các khoản được trừ vào tiền sử dụng đất giấy tờ để xác định các khoản được trừ vào tiền sử dụng đất[/caption]

2.2. Đối với Khoản được trừ là tiền đã tự nguyện ứng trước để thực hiện giải phóng mặt bằng.

     Giấy tờ để xác định các Khoản được trừ vào tiền sử dụng đất trong trường hợp này bao gồm:

  • Văn bản của người sử dụng đất đề nghị được trừ tiền bồi thường, giải phóng mặt bằng vào tiền sử dụng đất, tiền thuê đất phải nộp (bản chính).
  • Phương án bồi thường, giải phóng mặt bằng được cấp có thẩm quyền phê duyệt (bản sao).
  • Quyết định phê duyệt quyết toán chi phí bồi thường, giải phóng mặt bằng của cơ quan nhà nước có thẩm quyền (bản sao).

     Đối với Khoản được trừ là tiền mà người sử dụng đất đã nộp ngân sách nhà nước để hoàn trả chi phí bồi thường, giải phóng mặt bằng do được miễn, giảm tiền sử dụng đất, tiền thuê đất theo quy định của pháp luật hoặc được Nhà nước cho thuê đất trả tiền thuê đất hàng năm quy định tại Khoản 1 Điều 6 Thông tư số 77/2014/TT-BTC thì bao gồm:

  • Văn bản của cơ quan nhà nước có thẩm quyền yêu cầu người sử dụng đất nộp ngân sách nhà nước để hoàn trả chi phí bồi thường, giải phóng mặt bằng (bản sao).
  • Chứng từ nộp tiền vào ngân sách nhà nước (bản sao).

     Như vậy, đối với từng trường hợp, các giấy tờ để xác định các khoản được trừ vào tiền sử dụng đất cũng sẽ có sự khác biệt. Các đơn vị, cơ quan, cá nhân, tổ chức cần đối chiếu các quy định chi tiết này để thực hiện, và đảm bảo được tối ưu quyền lợi hợp pháp của mình.     

Một số bài viết tham khảo:

     Để được tư vấn về giấy tờ để xác định các khoản được trừ vào tiền sử dụng đất, quý khách vui lòng liên hệ tới Tổng đài tư vấn pháp luật đất đai 24/7: 19006500 để được tư vấn chi tiết hoặc gửi câu hỏi về Email: lienhe@luattoanquoc.com. Chúng tôi sẽ giải đáp toàn bộ câu hỏi của quý khách một cách tốt nhất.

     Luật Toàn Quốc xin chân thành cảm ơn./.  Chuyên viên: Lê Minh

 
Tư vấn miễn phí gọi: 1900 6178