Trình tự, thủ tục cho phép chuyển mục đích sử dụng đất theo quy định của pháp luật
07:58 21/11/2023
Trình tự, thủ tục cho phép chuyển mục đích sử dụng đất được quy định tại Luật đất đai 2013, Nghị định 43/2014/NĐ-CP, cụ thể như sau:
- Trình tự, thủ tục cho phép chuyển mục đích sử dụng đất theo quy định của pháp luật
- cho phép chuyển mục đích sử dụng đất
- Pháp Luật Đất Đai
- 19006500
- Tác giả:
- Đánh giá bài viết
TRÌNH TỰ, THỦ TỤC CHO PHÉP CHUYỂN MỤC ĐÍCH SỬ DỤNG ĐẤT
Chuyển đổi mục đích sử dụng đất là một quyền cơ bản của người sử dụng đất. Hiện nay, việc chuyển mục đích sử dụng đất được chia làm hai trường hợp là chuyển mục đích sử dụng đất phải xin phép cơ quan Nhà nước và chuyển mục đích sử dụng đất không phải xin phép cơ quan Nhà nước. Vậy đối với trường hợp phải xin phép thì trình tự, thủ tục cho phép chuyển mục đích sử dụng đất được quy định như thế nào? Bài viết dưới đây sẽ giải đáp các thắc mắc của bạn liên quan đến vấn đề trên.
Cơ sở pháp lý:
- Luật Đất đai 2013;
- Nghị định 43/2014/NĐ-CP Hướng dẫn thi hành Luật Đất đai;
- Thông tư 30/2014/TT-BTNMT Quy định về hồ sơ giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất, thu hồi đất;
- Thông tư 02/2015/TT-BTNMT Quy định chi tiết một số điều của Nghị định 43/2014/NĐ-CP và Nghị định 44/2014/NĐ-CP.
Nội dung kiến thức về chuyển mục đích sử dụng đất:
1. Thẩm quyền cho phép chuyển mục đích sử dụng đất
Theo quy định tại Điều 59 Luật Đất đai 2013, việc cho phép chuyển mục đích sử dụng đất thuộc thẩm quyền của UBND các cấp, được phân cấp như sau:
- UBND cấp tỉnh quyết định cho phép chuyển mục đích sử dụng đất đối với tổ chức
- UBND cấp huyện quyết định cho phép chuyển mục đích sử dụng đất đối với hộ gia đình, cá nhân. Trong trường hợp chuyển mục đích sử dụng đất nông nghiệp để sử dụng vào mục đích thương mại, dịch vụ với diện tích từ 0,5 hec-ta trở lên thì phải có văn bản chấp thuận của UBND cấp tỉnh trước khi quyết định.
2. Trình tự, thủ tục thẩm định điều kiện cho phép chuyển mục đích sử dụng đất
Trước khi thực hiện thủ tục chuyển mục đích sử dụng đất, thì đất có nhu cầu chuyển mục đích sử dụng cần phải được thẩm định bởi cơ quan nhà nước có thẩm quyền. Điều kiện để được chuyển mục đích sử dụng đất được quy định tại Điều 57, Điều 58 Luật Đất đai 2013.
Theo quy định tại Khoản 1 Điều 68 Nghị định 43/2014/NĐ-CP, việc thẩm định điều kiện cho phép chuyển mục đích sử dụng đất được thực hiện theo các bước sau:
Bước 1: Người xin phép chuyển mục đích sử dụng đất nộp hồ sơ thẩm định tại cơ quan tài nguyên và môi trường
Bước 2: Trong thời hạn không quá 30 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, cơ quan tài nguyên và môi trường có văn bản thẩm định gửi đến người có yêu cầu để lập hồ sơ xin chuyển mục đích sử dụng đất.
3. Trình tự, thủ tục cho phép chuyển mục đích sử dụng đất đối với đất trồng lúa, đất rừng phòng hộ, đất rừng đặc dụng để thực hiện dự án đầu tư
Bước 1: Cơ quan tài nguyên và môi trường tổng hợp nhu cầu chuyển mục đích sử dụng đất trên địa bàn trình UBND cùng cấp để báo cáo UBND cấp trên hoặc Bộ Tài nguyên và Môi trường
Bước 2: Trong thời hạn không quá 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ:
- UBND cấp tỉnh chủ trì thẩm định, trình HĐND cấp tỉnh thông qua
- Hoặc Bộ Tài nguyên và Môi trường chủ trì, phối hợp với Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn thẩm định trình Thủ tướng Chính phủ chấp thuận
Bước 3: UBND cấp có thẩm quyền quyết định việc chuyển mục đích sử dụng đất
4. Trình tự, thủ tục cho phép chuyển mục đích sử dụng đất đối với các loại đất khác
Trình tự, thủ tục cho phép chuyển quyền sử dụng đất đối với các loại đất thông thường được quy định tại Điều 69 Nghị định 43/2014/NĐ-CP, theo đó:
Bước 1: Người sử dụng đất nộp hồ sơ xin chuyển mục đích sử dụng đất kèm theo Giấy chứng nhận đến cơ quan tài nguyên và môi trường.
Bước 2: Cơ quan tài nguyên và môi trường thẩm tra hồ sơ; xác minh thực địa, thẩm định nhu cầu chuyển mục đích sử dụng đất; hướng dẫn người sử dụng đất thực hiện nghĩa vụ tài chính theo quy định của pháp luật; trình Ủy ban nhân dân cấp có thẩm quyền quyết định cho phép chuyển mục đích sử dụng đất; chỉ đạo cập nhật, chỉnh lý cơ sở dữ liệu đất đai, hồ sơ địa chính.
Bước 3: Người sử dụng đất thực hiện các nghĩa vụ tài chính theo quy định của pháp luật Bài viết tham khảo:
- Thủ tục, chi phí chuyển đất trồng lúa sang đất ở
- Điều kiện chuyển mục đích từ đất nông nghiệp sang đất ở
- Hướng dẫn ghi đơn đăng ký biến động đất đai - mẫu 09/ĐK chính xác
Liên hệ Luật sư tư vấn về trình tự, thủ tục cho phép chuyển mục đích sử dụng đất
- Tư vấn qua Tổng đài Gọi 19006500. Đây là hình thức tư vấn hiệu quả và nhanh nhất, vì bạn có thể đặt thêm các câu hỏi về trình tự, thủ tục cho phép chuyển mục đích sử dụng đất Chỉ sau một vài câu hỏi của Luật Sư, vấn đề của bạn sẽ được giải quyết.
- Tư vấn qua Zalo: Tư vấn về trình tự, thủ tục cho phép chuyển mục đích sử dụng đất số điện thoại zalo Luật Sư: 0931191033
- Tư vấn qua Email: Gửi câu hỏi về trình tự, thủ tục cho phép chuyển mục đích sử dụng đất tới địa chỉ Email: [email protected] chúng tôi sẽ biên tập và trả lời qua Email cho bạn.
Liên kết ngoài tham khảo: