• Đoàn luật sư Thành phố Hà Nội
  • Công ty Luật TNHH Toàn Quốc
  • MST: 0108718004

Luật sư tư vấn gọi: 1900 6500

Dịch vụ tư vấn trực tiếp: 0918243004

Điều kiện chuyển mục đích từ đất nông nghiệp sang đất ở được thực hiện căn cứ quy định tại Luật đất đai 2013, Nghị định 43/2014/NĐ-CP

  • Điều kiện chuyển mục đích từ đất nông nghiệp sang đất ở
  • chuyển mục đích từ đất nông nghiệp sang đất ở
  • Hỏi đáp luật đất đai
  • 19006500
  • Tác giả:
  • Đánh giá bài viết

     Hiện nay, do nhu cầu sử dụng đất ở ngày càng nhiều nên nhiều người có nhu cầu chuyển mục đích từ đất nông nghiệp sang đất ở. Tuy nhiên lại không biết đất của mình có được thực hiện không, hồ sơ thực hiện thế nào. Hãy xem ngay bài viết dưới đây của Luật Toàn Quốc để hiểu thêm về vấn đề này.

1. Có được phép chuyển mục đích từ đất nông nghiệp sang đất ở không?

     Theo điểm d Khoản 1 Điều 57 Luật Đất đai 2013 quy định: Có thể chuyển mục đích sử dụng đất từ đất nông nghiệp sang đất phi nông nghiệp trong trường hợp được sự chấp thuận của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.

      Đất ở (đất thổ cư) là một trong những loại đất thuộc nhóm đất phi nông nghiệp. Vì vậy việc chuyển nhượng đất nông nghiệp sang đất ở hoàn toàn có cơ sở. Tuy nhiên khi chuyển mục đích sử dụng đất từ đất nông nghiệp sang đất ở thì người sử dụng đất cần làm thủ tục xin phép tại cơ quan nhà nước có thẩm quyền theo quy định.

    chuyển mục đích từ đất nông nghiệp sang đất ở

2. Hồ sơ xin chuyển mục đích sử dụng đất nông nghiệp sang đất ở

     Theo Điều 6 Thông tư 30/2014/TT-BTNMT quy định về hồ sơ xin chuyển mục đích sử dụng đất:

     Thứ nhất, người sử dụng đất nộp 01 bộ hồ sơ đối với trường hợp chuyển mục đích sử dụng đất phải được phép của cơ quan nhà nước có thẩm quyền; hồ sơ gồm: Đơn xin chuyển mục đích sử dụng đất theo Mẫu số 01 ban hành kèm theo Thông tư 30/2014/TT-BTNMT; Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất hoặc Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở hoặc Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất.

     Thứ hai, hồ sơ trình Ủy ban nhân dân cấp có thẩm quyền quyết định cho phép chuyển mục đích sử dụng đất gồm:

  • Các giấy tờ: Đơn xin chuyển mục đích sử dụng đất theo Mẫu số 01 ban hành kèm theo Thông tư 30/2014/TT-BTNMT; Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất hoặc Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở hoặc Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất.
  • Biên bản xác minh thực địa;
  • Bản sao bản thuyết minh dự án đầu tư đối với dự án không phải trình cơ quan nhà nước có thẩm quyền xét duyệt, dự án không phải cấp giấy chứng nhận đầu tư; bản sao báo cáo kinh tế - kỹ thuật của tổ chức sử dụng đất đối với trường hợp không phải lập dự án đầu tư xây dựng công trình; văn bản thẩm định nhu cầu sử dụng đất; thẩm định điều kiện cho phép chuyển mục đích sử dụng đất quy định tại Khoản 3 Điều 58 của Luật Đất đai và Điều 14 Nghị định số 43/2014/NĐ-CP đã lập khi cấp giấy chứng nhận đầu tư hoặc thẩm định dự án đầu tư hoặc xét duyệt dự án đối với dự án phải trình cơ quan nhà nước có thẩm quyền xét duyệt, phải cấp giấy chứng nhận đầu tư;
  • Văn bản thẩm định nhu cầu sử dụng đất, thẩm định điều kiện cho phép chuyển mục đích sử dụng đất quy định tại Khoản 3 Điều 58 của Luật Đất đai và Điều 14 Nghị định số 43/2014/NĐ-CP đối với dự án không phải trình cơ quan nhà nước có thẩm quyền xét duyệt, không phải cấp giấy chứng nhận đầu tư và trường hợp không phải lập dự án đầu tư xây dựng công trình.
  • Trường hợp hộ gia đình, cá nhân xin chuyển mục đích sử dụng đất nông nghiệp để sử dụng vào mục đích thương mại, dịch vụ với diện tích từ 0,5 héc ta trở lên thì phải bổ sung văn bản chấp thuận của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh theo quy định tại Điểm a Khoản 2 Điều 59 của Luật Đất đai;
  • Trích lục bản đồ địa chính thửa đất hoặc trích đo địa chính thửa đất;
  • Tờ trình kèm theo dự thảo quyết định cho phép chuyển mục đích sử dụng đất theo Mẫu số 05 ban hành kèm theo Thông tư này.

3. Tự ý chuyển mục đích sử dụng đất sẽ bị xử lý ra sao?

     Theo khoản 1 Điều 64 Luật Đất đai 2013 quy định: “Các trường hợp thu hồi đất do vi phạm pháp luật về đất đai bao gồm: Sử dụng đất không đúng mục đích đã được Nhà nước giao, cho thuê, công nhận quyền sử dụng đất và đã bị xử phạt vi phạm hành chính về hành vi sử dụng đất không đúng mục đích mà tiếp tục vi phạm;"

     Như vậy, nếu như bạn tự ý chuyển mục đích quyền sử dụng đất mà bị phát hiện, trong trường hợp đã bị xử phạt vi phạm hành chính về hành vi sử dụng đất không đúng mục đích mà tiếp tục vi phạm, bạn sẽ bị thu hồi đất do vi phạm pháp luật về đất đai

4. Câu hỏi liên quan chuyển mục đích sử dụng đất nông nghiệp sang đất ở

Câu hỏi 1. Căn cứ cho phép chuyển mục đích sử dụng đất là gì?

     Theo Điều 52 Luật Đất Đai 2013, căn cứ cho phép chuyển mục đích sử dụng đất bao gồm:

  • Kế hoạch sử dụng đất hàng năm của cấp huyện đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt.
  • Nhu cầu sử dụng đất thể hiện trong dự án đầu tư, đơn xin giao đất, thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất.

Câu hỏi 2. Hộ gia đình, cá nhân chuyển từ đất nông nghiệp sang đất ở phải nộp bao nhiêu tiền?

     Theo điểm b Khoản 2 Điều 5 Nghị định 45/2014: Hộ gia đình, cá nhân chuyển từ đất nông nghiệp được Nhà nước giao không thu tiền sử dụng đất sang đất ở thì thu tiền sử dụng đất bằng mức chênh lệch giữa tiền sử dụng đất tính theo giá đất ở với tiền sử dụng đất tính theo giá đất nông nghiệp tại thời điểm có quyết định chuyển mục đích của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.

Câu hỏi 3. Thẩm quyền cho phép chuyển mục đích sử dụng đất thuộc cơ quan nào?

     Theo Điều 59 Luật Đất đai 2013, thẩm quyền cho phép chuyển mục đích sử dụng đất được quy định như sau:

  • Ủy ban nhân dân cấp tỉnh có thẩm quyền cho phép chuyển mục đích sử dụng đất đối với tổ chức;
  • Ủy ban nhân dân cấp huyện có thẩm quyền cho phép chuyển mục đích sử dụng đất đối với hộ gia đình, cá nhân.

     Trường hợp cho phép chuyển mục đích sử dụng đất nông nghiệp với cho hộ gia đình, cá nhân để sử dụng vào mục đích thương mại, dịch vụ với diện tích từ 0,5 héc ta trở lên thì phải có văn bản chấp thuận của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh trước khi quyết định.

Bài viết liên quan:

     Nếu còn thắc mắc về chuyển mục đích sử dụng đất nông nghiệp sang đất ở, quý khách hàng xin vui lòng liên hệ đến tổng đài tư vấn đất đai miễn phí 19006500 để được các luật sư của chúng tôi hỗ trợ hiệu quả nhất.

     Luật Toàn Quốc xin chân thành cảm ơn!

Chuyên viên: Tiến Đạt

Tư vấn miễn phí gọi: 1900 6178