• Đoàn luật sư Thành phố Hà Nội
  • Công ty Luật TNHH Toàn Quốc
  • MST: 0108718004

Luật sư tư vấn gọi: 1900 6500

Dịch vụ tư vấn trực tiếp: 0918243004

Đăng ký kết hôn tại nơi cư trú : Theo quy định của pháp luật, nam, nữ có thể đăng kí kết hôn tại UBND phường/xã nơi mà nam hoặc nữ đang cư trú...

  • Đăng ký kết hôn tại nơi cư trú
  • Đăng ký kết hôn tại nơi cư trú
  • Pháp luật hôn nhân
  • 19006500
  • Tác giả:
  • Đánh giá bài viết

Đăng ký kết hôn tại nơi cư trú

Câu hỏi của khách hàng:
       Chào công ty.
       Tôi và chồng tôi đều có hộ khẩu thường trú tại bình phước. nhưng hiện tại chúng tôi đang làm việc tại tp HCM và có đăng kí tạm trú tạm vắng đầy đủ. Vậy cho tôi hỏi chúng tôi có được đăng kí kết hôn tại tp HCM hay không? Mong công ty tư vấn giúp.
       Tôi cảm ơn.

Câu trả lời của luật sư:

       Chào bạn!

       Trước tiên, xin trân trọng cảm ơn bạn đã tin tưởng và gửi câu hỏi đề nghị tư vấn đến phòng tư vấn pháp luật qua email – Luật Toàn Quốc. Chúng tôi xin đưa ra quan điểm tư vấn như sau :

Căn cứ pháp lý :

Nội dung tư vấn:     Khoản 5, Điều 3 Luật Hôn nhân và gia đình quy định:

Điều 3. Giải thích từ ngữ

Trong Luật này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:

...5. Kết hôn là việc nam và nữ xác lập quan hệ vợ chồng với nhau theo quy định của Luật này về điều kiện kết hôn và đăng ký kết hôn..

1. Đăng ký kết hôn tại nơi cư trú

        Điều 12 Luật cư trú năm 2006 sửa đổi năm 2013 quy định về Nơi cư trú như sau :

“Điều 12. Nơi cư trú của công dân

1. Nơi cư trú của công dân là chỗ ở hợp pháp mà người đó thường xuyên sinh sống. Nơi cư trú của công dân là nơi thường trú hoặc nơi tạm trú.

Chỗ ở hợp pháp là nhà ở, phương tiện hoặc nhà khác mà công dân sử dụng để cư trú. Chỗ ở hợp pháp có thể thuộc quyền sở hữu của công dân hoặc được cơ quan, tổ chức, cá nhân cho thuê, cho mượn, cho ở nhờ theo quy định của pháp luật.

Nơi thường trú là nơi công dân sinh sống thường xuyên, ổn định, không có thời hạn tại một chỗ ở nhất định và đã đăng ký thường trú.

Nơi tạm trú là nơi công dân sinh sống ngoài nơi đăng ký thường trú và đã đăng ký tạm trú.

2. Trường hợp không xác định được nơi cư trú của công dân theo quy định tại khoản 1 Điều này thì nơi cư trú của công dân là nơi người đó đang sinh sống.” [caption id="attachment_33915" align="aligncenter" width="450"]Đăng ký kết hôn tại nơi cư trú Đăng ký kết hôn tại nơi cư trú[/caption]

    Bạn và chồng có hộ khẩu thường trú ở Bình Phước tuy nhiên hiện giờ hai bạn đang làm việc tại Thành phố Hồ Chí Minh và có đăng kí tạm trú tạm vắng đầy đủ. Vì hiện tại các bạn đã đăng kí tạm trú cùng với đó đang làm việc và sinh sống tại Thành phố Hồ Chí Minh nên theo quy định tại Điều 12 thì nơi các bạn sinh sống ( hiện tại là Thành phố Hồ Chí Minh ) được coi là nơi cư trú.

        Cùng với đó theo quy định tại khoản 1 Điều 17 Luật Hộ tịch năm 2014 quy định như sau :

“Điều 17. Thẩm quyền đăng ký kết hôn và nội dung Giấy chứng nhận kết hôn

1. Ủy ban nhân dân cấp xã nơi cư trú của một trong hai bên nam, nữ thực hiện đăng ký kết hôn.”

       Theo quy định trên, việc đăng ký kết hôn sẽ được thực hiện tại nơi cư trú của một bên nam , nữ. Áp dụng vào trường hợp trên, các bạn có thể đăng ký kết hôn tại nơi cư trú  (hiện tại là Thành phố Hồ Chí Minh). Cơ quan thẩm quyền thực hiện đăng ký kết hôn là Ủy ban nhân dân phường/xã nơi hai bạn cư trú.

2.  Thủ tục đăng ký kết hôn :

a. Thủ tục đăng ký kết hôn được thực hiện như sau :

     Nam, nữ có mặt tại UBND cấp xã nơi cư trú. Đại diện của UBND cấp xã sẽ xác minh về tính tự nguyện, điều kiện đăng ký kết hôn …sau đó sẽ ghi tên của nam nữ vào Sổ đăng ký kết hôn và Giấy chứng nhận đăng ký kết hôn cùng với yêu cầu nam nữ ký vào đó. Sau đó, Chủ tịch UBND cấp xã ký và cấp cho mỗi bên vợ, chồng một bản chính Giấy chứng nhận kết hôn, giải thích cho hai bên về quyền và nghĩa vụ của vợ, chồng theo quy định của Luật Hôn nhân và gia đình.

b. Hồ sơ đăng ký kết hôn gồm :                

+ Tờ khai đăng ký kết hôn.

+ Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân.

+ Xuất trình bản chính 1 trong các giấy tờ để chứng minh nhân thân: hộ chiếu, chứng minh thư, thẻ căn cước công dân,...

Ngoài ra, nếu cần thiết UBND sẽ yêu cầu bạn xuất trình những giấy tờ khác.

  • Thời gian giải quyết từ 5 đến 10 ngày từ khi nhận được hồ sơ và có thể kéo dài thêm 5 ngày khi cần thông tin xác minh.
     Bạn có thể tham khảo bài viết dưới đây: giấy tờ cần thiết để đăng ký kết hôn

      Luật Toàn Quốc hy vọng những gì chúng tôi tư vấn nêu trên sẽ giúp cho quý khách có lựa chọn được phương án thích hợp nhất để giải quyết vấn đề của mình. Còn bất cứ vướng mắc gì quý khách vui lòng liên hệ tới Tổng đài tư vấn luật hôn nhân miễn phí 24/7: 1900 6178  để gặp Luật sư tư vấn trực tiếp và yêu cầu cung cấp dịch vụ hoặc gửi thư về Email: lienhe@luattoanquoc.com.

     Xin chân thành cảm ơn sự đồng hành của quý khách. 

     Trân trọng /./.               

Liên kết tham khảo:

Tư vấn miễn phí gọi: 1900 6178