• Đoàn luật sư Thành phố Hà Nội
  • Công ty Luật TNHH Toàn Quốc
  • MST: 0108718004

Luật sư tư vấn gọi: 1900 6500

Dịch vụ tư vấn trực tiếp: 0918243004

Trình tự thủ tục kết hôn với người nước ngoài theo quy định mới nhất của luật trường hợp kết hôn tại nước ngoài và tại Việt Nam

  • Trình tự thủ tục kết hôn với người nước ngoài
  • Trình tự thủ tục kết hôn với người nước ngoài
  • Pháp luật hôn nhân
  • 19006500
  • Tác giả:
  • Đánh giá bài viết

TRÌNH TỰ THỦ TỤC KẾT HÔN VỚI NGƯỜI NƯỚC NGOÀI

Câu hỏi về trình tự thủ tục kết hôn với người nước ngoài

     Luật sư cho em hỏi em muốn lấy chồng nước ngoài, không biết trình tự thủ tục kết hôn với người nước ngoài như thế nào ạ?

Câu trả lời về trình tự thủ tục kết hôn với người nước ngoài

     Chào bạn, Luật Toàn Quốc cảm ơn bạn đã tin tưởng và gửi câu hỏi về trình tự thủ tục kết hôn với người nước ngoài , chúng tôi xin đưa ra quan điểm tư vấn về trình tự thủ tục kết hôn với người nước ngoài như sau:

1. Căn cứ pháp lý về trình tự thủ tục kết hôn với người nước ngoài

2. Nội dung tư vấn về trình tự thủ tục kết hôn với người nước ngoài

2.1. Điều kiện kết hôn với người nước ngoài

     Khoản 1 điều 126 Luật hôn nhân và gia đình 2014 quy định:

     "1. Trong việc kết hôn giữa công dân Việt Nam với người nước ngoài, mỗi bên phải tuân theo pháp luật của nước mình về điều kiện kết hôn; nếu việc kết hôn được tiến hành tại cơ quan nhà nước có thẩm quyền của Việt Nam thì người nước ngoài còn phải tuân theo các quy định của Luật này về điều kiện kết hôn."

     Khoản 1 điều 8 Luật hôn nhân và gia đình 2014 quy định:

     "1. Nam, nữ kết hôn với nhau phải tuân theo các điều kiện sau đây:

     a) Nam từ đủ 20 tuổi trở lên, nữ từ đủ 18 tuổi trở lên;

     b) Việc kết hôn do nam và nữ tự nguyện quyết định;

     c) Không bị mất năng lực hành vi dân sự;

     d) Việc kết hôn không thuộc một trong các trường hợp cấm kết hôn theo quy định tại các điểm a, b, c và d khoản 2 Điều 5 của Luật này."

     Như vậy, để kết hôn với người nước ngoài, mỗi bên phải tuân theo pháp luật của nước mình về điều kiện kết hôn. Ngoài ra, người nước ngoài còn phải đảm bảo điều kiện kết hôn của Việt Nam về độ tuổi kết hôn, không bị mất năng lực hành vi dân sự, hai bên tự nguyện kết hôn và không thuộc một trong các trường hợp cấm kết hôn.

2.2. Trình tự thủ tục đăng kí kết hôn với người nước ngoài tại Việt Nam

     Theo quy định của Luật hộ tịch năm 2014, nghị định 123/2015/NĐ-CP hướng dẫn thi hành Luật hộ tịch năm 2014 thì thủ tục kết hôn với người nước ngoài được thực hiện như sau:

     Bước 1: Nộp hồ sơ đăng ký kết hôn với người nước ngoài tại UBND cấp quận, huyện nơi cư trú của người Việt Nam. Hồ sơ bao gồm những giấy tờ sau:

  • Mẫu tờ khai đăng ký kết hôn với người nước ngoài
  • Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân do cơ quan Nhà nước có thẩm quyền cấp cho người nước ngoài;
  • Giấy xác nhận tình trạng sức khỏe: Do cơ quan có thẩm quyền cấp, xác nhận người đăng ký kết hôn không mắc các bệnh tâm thần hoặc bệnh khác ảnh hưởng đến khả năng nhận thức và điều khiển hành vi.
  • Giấy tờ chứng minh về nhân thân: CMND, sổ hộ khẩu, hộ chiếu hoặc giấy tờ có giá trị thay thế hộ chiếu.

     Ngoài các giấy tờ nêu trên, nếu bên kết hôn là công dân Việt Nam đã ly hôn hoặc hủy việc kết hôn tại cơ quan có thẩm quyền nước ngoài thì người này còn phải nộp bản sao trích lục hộ tịch về việc đã ghi vào sổ việc ly hôn hoặc hủy việc kết hôn theo quy định tại khoản 2 điều 36 của nghị định 123/2015/NĐ-CP.

     Nếu là công chức, viên chức hoặc đang phục vụ trong lực lượng vũ trang thì bạn còn phải nộp văn bản của cơ quan, đơn vị quản lý xác nhận việc người đó kết hôn với người nước ngoài không trái với quy định của ngành đó.

     Bước 2: Trong thời hạn 10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, phòng Tư pháp tiến hành nghiên cứu, thẩm tra hồ sơ và xác minh riêng với các bên nếu thấy cần thiết.

     Bước 3: Nếu hồ sơ hợp lệ, các bên có đủ điều kiện kết hôn theo quy định điều 8 của Luật Hôn nhân và gia đình năm 2014. Không thuộc trường hợp từ chối đăng ký kết hôn theo quy định tại điều 33 của Nghị định 123/2015/NĐ-CP thì phòng Tư pháp báo cáo Chủ tịch UBND cấp huyện ký 02 bản chính Giấy chứng nhận kết hôn.

     Bước 4: Trao Giấy chứng nhận đăng ký kết hôn cho hai bên nam, nữ.

     Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện ký Giấy chứng nhận kết hôn, Phòng Tư pháp tổ chức trao Giấy chứng nhận kết hôn cho hai bên nam, nữ. Hai bên phải có mặt [caption id="attachment_127378" align="aligncenter" width="400"]Trình tự thủ tục kết hôn với người nước ngoài Trình tự thủ tục kết hôn với người nước ngoài[/caption]

2.3. Trình tự thủ tục kết hôn với người nước ngoài tại nước ngoài

     Đối với Việt Nam, pháp luật Việt Nam quy định về trình tự thủ tục kết hôn với người nước ngoài tại nước ngoài tại điều 53 Luật Hộ tịch năm 2014 như sau:

     " Cơ quan đại diện thực hiện đăng ký các việc hộ tịch cho công dân Việt Nam cư trú ở nước ngoài, nếu việc đăng ký đó không trái pháp luật của nước tiếp nhận và điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên."

     Khoản 1 điều 7 Thông tư liên tịch 02/2016/TTLT-BNG-BTP hướng dẫn việc đăng ký và quản lý hộ tịch tại cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan đại diện lãnh sự của Việt Nam ở nước ngoài quy định:

   " Cơ quan đại diện ở khu vực lãnh sự nơi cư trú của bên nam hoặc bên nữ là công dân Việt Nam thực hiện đăng ký kết hôn giữa công dân Việt Nam cư trú ở nước ngoài với nhau hoặc với người nước ngoài. "     

     Theo quy định trên, bạn có thể tiến hành thủ tục kết hôn với người nước ngoài tại nước ngoài thông qua cơ quan đại diện của Việt Nam đặt tại nước nơi mà bạn cư trú.

     Trình tự thủ tục kết hôn với người nước ngoài thông qua cơ quan đại diện tiến hành như sau:

     Bước 1: Sau khi người có yêu cầu nộp hồ sơ đăng ký kết hôn, cán bộ lãnh sự có trách nhiệm kiểm tra ngay toàn bộ hồ sơ, đối chiếu thông tin trong Tờ khai và tính hợp lệ của giấy tờ trong hồ sơ do người yêu cầu nộp, xuất trình.

     Bước 2: Nếu hồ sơ đầy đủ, hợp lệ, cán bộ lãnh sự viết giấy tiếp nhận, trong đó ghi rõ ngày, giờ trả kết quả; nếu hồ sơ chưa đầy đủ thì hướng dẫn người nộp hồ sơ bổ sung theo quy định; trường hợp không thể bổ sung hồ sơ ngay thì phải lập thành văn bản hướng dẫn, trong đó nêu rõ loại giấy tờ, nội dung cần bổ sung, ký, ghi rõ họ tên của cán bộ lãnh sự.

     Hồ sơ đăng ký kết hôn đã được hướng dẫn theo quy định mà không được bổ sung thì cán bộ lãnh sự từ chối tiếp nhận. Việc từ chối tiếp nhận hồ sơ phải được thể hiện bằng văn bản, trong đó ghi rõ lý do từ chối, cán bộ lãnh sự ký, ghi rõ họ tên.

     Bước 3: Trong thời hạn 10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Cơ quan đại diện Việt Nam ở nước ngoài tiến hành nghiên cứu, thẩm tra hồ sơ và xác minh (nếu cần thiết). Nếu hồ sơ hợp lệ, các bên có đủ điều kiện kết hôn theo quy định của Luật hôn nhân và gia đình, không thuộc trường hợp từ chối đăng ký kết hôn theo quy định, cán bộ lãnh sự báo cáo Thủ trưởng Cơ quan đại diện Việt Nam ở nước ngoài xem xét, quyết định xem xét ký 02 bản chính Giấy chứng nhận kết hôn.

     Bước 4: Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày Thủ trưởng Cơ quan đại diện Việt Nam ở nước ngoài ký Giấy chứng nhận kết hôn, Cơ quan đại diện tổ chức trao Giấy chứng nhận kết hôn cho hai bên nam, nữ.

    Khoản 2 điều 7 Thông tư liên tịch 02/2016/TTLT-BNG-BTP, quy định hai bên nam nữ yêu cầu đăng ký kết hôn phải nộp hồ sơ gồm:

  • Tờ khai đăng ký kết hôn (theo mẫu quy định); hai bên nam, nữ có thể khai chung vào một Tờ khai đăng ký kết hôn;

  • Bên kết hôn là công dân Việt Nam, tùy từng trường hợp phải nộp giấy tờ chứng minh tình trạng hôn nhân sau đây:

     - Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân do Ủy ban nhân dân cấp xã nơi người đó thường trú trước khi xuất cảnh cấp.

     - Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân do Cơ quan đại diện ở khu vực lãnh sự nơi đã cư trú cấp. Trường hợp không thể xin được xác nhận thì người đó phải nộp văn bản cam đoan về tình trạng hôn nhân của mình trong thời gian cư trú ở các nơi đó và chịu trách nhiệm trước pháp luật về nội dung cam đoan. 

     - Trường hợp công dân Việt Nam đồng thời có quốc tịch nước ngoài thì phải nộp giấy tờ chứng minh tình trạng hôn nhân do cơ quan có thẩm quyền của nước mà người đó có quốc tịch cấp.

     -  Giấy tờ chứng minh tình trạng hôn nhân do cơ quan có thẩm quyền của nước mà người đó thường trú cấp;

  • Bản sao trích lục hộ tịch về việc ghi vào sổ hộ tịch việc ly hôn hoặc hủy việc kết hôn (nếu có);
  • Bên nam hoặc bên nữ là người nước ngoài phải nộp giấy tờ chứng minh tình trạng hôn nhân xác nhận hiện tại người đó không có vợ hoặc không có chồng. Trường hợp pháp luật nước ngoài không quy định việc cấp giấy tờ chứng minh tình trạng hôn nhân thì thay bằng giấy tờ do cơ quan có thẩm quyền nước ngoài xác nhận người đó có đủ điều kiện kết hôn theo pháp luật nước đó.
  • Giấy xác nhận của tổ chức y tế có thẩm quyền của Việt Nam hoặc của nước ngoài cấp không quá 06 tháng, xác nhận không mắc bệnh tâm thần hoặc bệnh khác mà không có khả năng nhận thức, làm chủ hành vi.

     Một số bài viết có nội dung tham khảo:

     Để được tư vấn chi tiết về trình tự thủ tục kết hôn với người nước ngoài, quý khách vui lòng liên hệ tới  Tổng đài tư vấn pháp luật hôn nhân 19006500 để được tư vấn chi tiết hoặc gửi câu hỏi về  Email:[email protected] . Chúng tôi sẽ giải đáp toàn bộ câu hỏi của quý khách một cách tốt nhất.

     Luật Toàn Quốc  xin chân thành cảm ơn./.

Tư vấn miễn phí gọi: 1900 6178