Chế độ tài sản của vợ chồng theo thỏa thuận theo quy định pháp luật hiện hành
08:31 01/11/2018
Quy định về chế độ tài sản của vợ chồng theo thỏa thuận. Tải mẫu văn bản thỏa thuận tài sản trước hôn nhân của vợ chồng và hướng dẫn mới nhất....
- Chế độ tài sản của vợ chồng theo thỏa thuận theo quy định pháp luật hiện hành
- Văn bản thỏa thuận tài sản trước hôn nhân
- Pháp luật hôn nhân
- 19006500
- Tác giả:
- Đánh giá bài viết
Câu hỏi của bạn:
Xin chào luật sư! Cho tôi hỏi về chế độ tài sản của vợ chồng theo thỏa thuận là như thế nào? Và khi nào thì áp dụng được chế độ này? Tôi xin cảm ơn.
Câu trả lời của luật sư:
Chào bạn, Luật Toàn Quốc cảm ơn bạn đã tin tưởng và gửi câu hỏi về chế độ tài sản của vợ chồng theo thỏa thuận, chúng tôi xin đưa ra quan điểm tư vấn về chế độ tài sản của vợ chồng theo thỏa thuận như sau:
Cơ sở pháp lý:
1. Thỏa thuận tài sản trước hôn nhân là gì?
Luật Hôn nhân và gia đình 2014 có quy định vợ chồng có quyền lựa chọn áp dụng chế độ tài sản theo luật định hoặc chế độ tài sản của vợ chồng theo thỏa thuận. Thực tế chế độ tài sản của vợ chồng theo thỏa thuận đảm bảo được quyền tự định đoạt của cá nhân đối với tài sản của mình, cho phép vợ chồng có thể tự bảo toàn khối tài sản riêng của mình; giảm, tránh những xung đột về tài sản sau khi chia tay. Từ đó góp phần làm giảm chi phí khi ly hôn và giúp tòa án xác định tài sản riêng, chung dễ dàng và nhanh chóng hơn.
Hiện nay chưa có quy định cụ thể về khái niệm của chế độ tài sản của vợ chồng theo thỏa thuận. Nhưng dựa trên quy định về chế độ tài sản của vợ chồng, thường ta có thể hiểu chế độ tài sản của vợ chồng theo thỏa thuận như sau: Chế độ tài sản của vợ chồng theo thỏa thuận là tập hợp các quy tắc do chính vợ chồng xây dựng nên một cách hệ thống trên cơ sở sự cho phép của pháp luật để thay thế cho chế độ tài sản theo luật định nhằm điều chỉnh quan hệ tài sản của vợ chồng. Cụ thể các bên sẽ thỏa thuận rõ tài sản nào là tài sản chung của hai vợ chồng, tài sản nào là tài sản riêng của vợ hoặc chồng. Văn bản thỏa thuận này sẽ là cơ sở pháp lý điều chỉnh quyền và nghĩa vụ cơ bản của vợ chồng trong suốt thời kỳ hôn nhân.
2. Mẫu văn bản thỏa thuận tài sản trước hôn nhân
Như đã phân tích ở trên, văn bản thỏa thuận chế độ tài sản trước khi kết hôn (hay còn gọi là mẫu hợp đồng thỏa thuận trước hôn nhân) phải được công chứng, chứng thực. Về cơ bản, Mẫu văn bản thỏa thuận của vợ chồng trước kết hôn sẽ có nội dung như sau:
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------------------
Hà Nội, ngày.....tháng......năm 2021
VĂN BẢN THỎA THUẬN TÀI SẢN TRƯỚC HÔN NHÂN
Chúng tôi là:
- Họ và tên:.................................Sinh năm:.........................
CMND số:......................................Ngày cấp:............................Nơi cấp:...........................
Địa chỉ thường trú:............................................................................................................
- Họ và tên:................................. Sinh năm:.........................
CMND số:......................................Ngày cấp:............................Nơi cấp:...........................
Địa chỉ thường trú:............................................................................................................
Chúng tôi làm giấy này với mục đích thỏa thuận về tài sản trước khi xác lập quan hệ hôn nhân.
- Thứ nhất, xác định tài sản của từng người trước thời kỳ hôn nhân như sau:
- Tài sản của anh… (người chồng) bao gồm: (ghi từng tài sản, giá trị và mô tả tài sản, nguồn gốc)
- Tài sản của chị…(người vợ) bao gồm: (ghi từng tài sản, giá trị và mô tả tài sản, nguồn gốc)
- Tài sản được đưa vào làm tài sản chung của hai người sau khi kết hôn bao gồm:..
Thứ hai, xác định các giao dịch liên quan đến tài sản:
Các giao dịch liên quan đến tài sản riêng của mỗi người với người thứ ba phải được có sự đồng ý của người kia, đối với những tài sản:…..
>>>>Còn tiếp: Tải văn bản thỏa thuận tài sản trước hôn nhân
3. Quy định về thỏa thuận tài sản trước hôn nhân
Tại Điều 47 Luật Hôn nhân và Gia đình năm 2014 quy định: “Trong trường hợp hai bên kết hôn lựa chọn chế độ tài sản theo thỏa thuận thì thỏa thuận này phải được lập trước khi kết hôn, bằng hình thức văn bản có công chứng hoặc chứng thực. Chế độ tài sản của vợ chồng theo thỏa thuận được xác lập kể từ ngày đăng ký kết hôn”. Theo đó, luật quy định về chế độ thỏa thuận này như sau:
Thứ nhất, về thời điểm xác lập thỏa thuận
Thỏa thuận này được xác lập trước khi đăng ký kết hôn. Có nhiều người hiểu sai kết hôn được xác lập từ thời điểm tổ chức đám cưới, nhưng pháp luật chỉ công nhận quan hệ hôn nhân khi hai bên đã đăng ký kết hôn. Bởi đám cưới chỉ là một hình thức nghi lễ nhằm thông báo với họ hàng, bạn bè hai bên nội ngoại về mối quan hệ vợ chồng chứ không có giá trị pháp lý.
Thứ hai, hình thức của thỏa thuận
Thỏa thuận phải được lập bằng hình thức văn bản có công chứng hoặc chứng thực, được gọi và văn bản thỏa thuận tài sản trước hôn nhân hoặc hợp đồng tài sản trước hôn nhân.
Thứ ba, nội dung của thỏa thuận
Nội dung được thể hiện trong văn bản thỏa thuận tài sản trước hôn nhân sẽ do hai bên tự do, chủ động thỏa thuận. Tuy nhiên, Luật Hôn nhân và Gia đình có quy định một số nội dung cơ bản phải có như sau:
- Tài sản được xác định là tài sản chung của vợ chồng, tài sản nào là tài sản riêng của vợ, chồng;
- Quyền, nghĩa vụ của vợ chồng đối với tài sản chung, tài sản riêng và giao dịch có liên quan; tài sản để bảo đảm nhu cầu thiết yếu của gia đình;
- Điều kiện, thủ tục và nguyên tắc phân chia tài sản khi chấm dứt chế độ tài sản;
- Nội dung khác có liên quan theo thỏa thuận của hai bên
Khi thực hiện chế độ tài sản theo thỏa thuận mà phát sinh các vấn đề chưa được vợ chồng thoả thuận hoặc thỏa thuận không rõ ràng thì sẽ áp dụng các quy định của Luật Hôn nhân và Gia đình và quy định tương ứng của chế độ tài sản theo quy định.
Thứ tư, thời điểm có hiệu lực của thỏa thuận
Hợp đồng tài sản trước hôn nhân có hiệu lực kể từ thời điểm hai bên đăng ký kết hôn.
Thứ năm, các trường hợp thỏa thuận bị vô hiệu
Các chủ thể có quyền yêu cầu Tòa án tuyên vô hiệu văn bản thỏa thuận tài sản trước hôn nhân nếu thuộc một trong các trường hợp sau:
- Không tuân thủ điều kiện có hiệu lực của giao dịch được quy định tại Bộ luật dân sự và các luật khác có liên quan;
- Vi phạm một trong các quy định sau đây:
- Quy định về Nguyên tắc chung về chế độ tài sản của vợ chồng tại Điều 29 Luật hôn nhân và gia đình 2014;
- Quy định về Quyền, nghĩa vụ của vợ, chồng trong việc đáp ứng nhu cầu thiết yếu của gia đình tại Điều 30 Luật Hôn nhân và Gia đình 2014;
- Quy định về Giao dịch liên quan đến nhà là nơi ở duy nhất của vợ chồng tại Điều 31 Luật Hôn nhân và Gia đình 2014;
- Quy định về Giao dịch với người thứ ba ngay tình liên quan đến tài khoản ngân hàng, tài khoản chứng khoán và động sản khác mà theo quy định của pháp luật không phải đăng ký quyền sở hữu, quyền sử dụng tại Điều 32 Luật Hôn nhân và Gia đình 2014.
- Nội dung của thỏa thuận vi phạm nghiêm trọng quyền được cấp dưỡng, quyền được thừa kế và quyền, lợi ích hợp pháp khác của cha, mẹ, con và thành viên khác của gia đình.
Các chủ thể có quyền bao gồm:
- Vợ, chồng hoặc vợ chồng đã thỏa thuận về chế độ tài sản;
- Người bị xâm phạm, người giám hộ của người bị xâm phạm quyền và lợi ích hợp pháp do có thỏa thuận về chế độ tài sản của vợ chồng.
Thứ bảy, hậu quả của việc thỏa thuận bị vô hiệu
Hậu quả của việc văn bản thỏa thuận tài sản trước hôn nhân bị vô hiệu sẽ phụ thuộc vào kết quả tuyên vô hiệu của Tòa án:
- Nếu Tòa án tuyên vô hiệu tòa bộ thì thì chế độ tài sản của vợ chồng theo luật định được áp dụng;
- Trường hợp Tòa án tuyên vô hiệu một phần thì các nội dung không bị vô hiệu vẫn được áp dụng, còn đối với phần nội dung bị vô hiệu thì các quy định tương ứng về chế độ tài sản của vợ chồng theo luật định được áp dụng.
4. Mục đích sử dụng mẫu văn bản thỏa thuận tài sản trước hôn nhân
Việc sử dụng mẫu văn bản thỏa thuận tài sản trước hôn nhân sẽ giúp cho việc xác định đâu tài sản chung của vợ chồng, đâu là tài sản riêng của vợ, chồng một cách dễ dàng hơn.
Khi có mẫu Hợp đồng tài sản trước hôn nhân thì khi phát sinh các giao dịch liên quan đến tài sản chung, riêng của vợ, chồng sẽ dễ dàng xác định được tài sản, từ đó đối với nhiều tài sản sẽ không cần thiết phải có cả hai vợ chồng ký.
Ví dụ: Trong văn bản thỏa thuận tài sản của vợ chống trước khi kết hôn có nội dung xác định căn nhà chung cư đang trả góp của người vợ sau khi kết hôn, hoàn thành nghĩa vụ tài chính sẽ do người vợ đứng tên tên giấy chứng nhận và đây là tài sản riêng của người vợ. Khi đó, mọi thủ tục xin cấp sổ hay giao dịch liên quan đến căn chung cư này đều chỉ một mình vợ thực hiện ký kết mà không cần hỏi ý kiến của chồng.
Văn bản thỏa thuận này sẽ là chứng cứ trước tòa án và cơ quan nhà nước có thẩm quyền khi vợ chồng không may phát sinh tranh chấp liên quan đến tài sản.
5. Dịch vụ soạn thảo văn bản thỏa thuận tài sản trước hôn nhân
Với đội ngũ Luật sư có nhiều năm kinh nghiệm trong nghề, am hiểu kiến thức sâu rộng, giải quyết vấn đề một cách linh hoạt Luật Toàn Quốc sẽ giúp bạn giải đáp những vướng mắc của bạn một cách nhanh nhất và hiệu quả nhất. Chúng tôi hỗ trợ tư vấn và thực hiện tất cả các công việc cần thiết cho tới khi hoàn thiện thủ tục thỏa thuận về chế độ tài sản của vợ chồng, bao gồm:
- Tư vấn chuyên sâu những vấn đề liên quan đến chế độ tài sản của vợ chồng;
- Liệt kê danh mục tài liệu khách hàng cần chuẩn bị để soạn thảo, công chứng văn bản thỏa thuận trước hôn nhân.
- Soạn thảo văn bản thỏa thuận tài sản trước hôn nhân một cách hoàn chỉnh, đúng theo quy định của pháp luật và nhu cầu của khách hàng;
- Hỗ trợ khách hàng tham gia công chứng tại văn phòng công chứng.
>>>>Xem thêm: Dịch vụ luật sư tư vấn thủ tục thực hiện thỏa thuận tài sản trước hôn nhân
Hiện tại, tôi và người yêu sắp đăng ký kết hôn, tôi có một mảnh đất được bố mẹ tặng cho đứng tên tôi. Vậy tôi muốn xác nhận mảnh đất ấy là tài sản riêng của tôi, nó là tài sản trước hôn nhân thì có cần làm thủ tục gì không?6. Tình huống tham khảo:
Tại Khoản 1, Điều 43 Luật Hôn nhân và Gia đình năm 2014 quy định: "Tài sản riêng của vợ, chồng bao gồm tài sản mà mỗi người có trước khi kết hôn; tài sản được thừa kế riêng, được tặng cho riêng trong thời kỳ hôn nhân; tài sản được chia riêng cho vợ, chồng theo quy định tại các Điều 38, 39, 40 của Luật này; tài sản phục vụ nhu cầu thiết yếu của vợ chồng".
Như vậy, mảnh đất của bạn là tài sản có trước khi kết hôn, nếu bạn không có thỏa thuận nhập mảnh đất vào tài sản chung của vợ chồng nó là tài sản riêng. Vì thế, bạn không cần làm bất cứ thủ tục nào để xác nhận đó là tài sản riêng của mình. Tuy nhiên, để tránh phát sinh tranh chấp liên quan đến tài sản thì bạn có thể thỏa thuận với chồng về việc xác lập chế độ tài sản của vợ chồng. Thỏa thuận này sẽ được lập thành văn bản và phải được công chứng hoặc chứng thực, nó được gọi là văn bản thỏa thuận tài sản trước hôn nhân.
>>>>Xem thêm: Mẫu văn bản thỏa thuận tài sản riêng của vợ chồng
[caption id="attachment_131206" align="aligncenter" width="500"] [/caption]
Như vậy, Thỏa thuận tài tài sản của vợ chồng trước hôn nhân tập hợp các quy tắc do chính vợ chồng xây dựng nên một cách hệ thống trên cơ sở sự cho phép của pháp luật để thay thế cho chế độ tài sản theo luật định nhằm điều chỉnh quan hệ tài sản của vợ chồng. Thỏa thuận này chỉ được lập trước khi đăng ký kết hôn và phải lập thành văn bản có công chứng, chứng thực.
Để được tư vấn chi tiết về văn bản thỏa thuận tài sản trước hôn nhân quý khách vui lòng liên hệ tới tổng đài tư vấn pháp luật hôn nhân gia đình 19006500 để được tư vấn chi tiết hoặc gửi câu hỏi về Email: [email protected]. Chúng tôi sẽ giải đáp toàn bộ câu hỏi của quý khách một cách tốt nhất.
Luật Toàn Quốc xin chân thành cảm ơn./.
Chuyên viên: Văn Chung