• Đoàn luật sư Thành phố Hà Nội
  • Công ty Luật TNHH Toàn Quốc
  • MST: 0108718004

Luật sư tư vấn gọi: 1900 6500

Dịch vụ tư vấn trực tiếp: 0918243004

Án phí ly hôn 2020: án phí ly hôn 2020 không có sự thay đổi gì so với năm 2019 bởi vẫn áp dụng quy định cũ ....

  • Án phí ly hôn 2020 theo quy định mới nhất
  • Án phí ly hôn 2020
  • Pháp luật hôn nhân
  • 19006500
  • Tác giả:
  • Đánh giá bài viết

ÁN PHÍ LY HÔN 2020

Câu hỏi của bạn về án phí ly hôn 2020

     Chào luật sư, Luật sư cho tôi xin hỏi: án phí ly hôn 2020 theo quy định của pháp luật hiện nay như thế nào? Tôi xin chân thành cảm ơn!

Câu trả lời của Luật sư về án phí ly hôn 2020

     Chào bạn, Luật Toàn Quốc xin cảm ơn bạn đã tin tưởng và gửi câu hỏi về án phí ly hôn 2020, chúng tôi xin đưa ra quan điểm tư vấn về án phí ly hôn 2020 như sau:

1. Cơ sở pháp lý về án phí ly hôn 2020

2. Nội dung tư vấn về án phí ly hôn 2020

     Theo yêu cầu tư vấn của bạn, bạn cần chúng tôi hỗ trợ về án phí ly hôn 2020. Án phí ly hôn hiện nay vẫn được áp dụng theo quy định của Nghị quyết 326/2016/UBTVQH14. Cụ thể như sau:

      Nghị quyết 326/2016/UBTVQH14 được ban hành ngày 30 tháng 12 năm 2016 và có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2017 đến nay. Nghị quyết này quy định về mức thu án phí, lệ phí Tòa án, tạm ứng án phí, tạm ứng lệ phí Tòa án; nghĩa vụ nộp tiền tạm ứng án phí, tạm ứng lệ phí Tòa án; nghĩa vụ chịu án phí, lệ phí Tòa án; trường hợp không phải nộp, không phải chịumiễn, giảm án phí, lệ phí Tòa án; xét miễn, giảm, thời hạn nộp, chế độ thu, nộp, quản lý, xử lý tạm ứng án phí, án phí, tạm ứng lệ phí Tòa án, lệ phí Tòa án; giải quyết khiếu nại về án phí, lệ phí Tòa án; kiểm sát việc thu, nộp, miễn, giảm và giải quyết khiếu nại về án phí, lệ phí Tòa án.

     Án phí dân sự là số tiền đương sự phải nộp ngân sách nhà nước khi vụ án dân sự được tòa án giải quyết. Đây là số tiền thu theo quy định của pháp luật trong mỗi vụ án mà tòa án giải quyết để nộp vào ngân sách nhà nước nhằm bù đắp lại chi phí của nhà nước.

     Án phí dân sự gồm: Án phí dân sự sơ thẩm đối với vụ án dân sự có giá ngạch, không có giá ngạch, án phí dân sự phúc thẩm.

- Vụ án dân sự không có giá ngạch là vụ án mà trong đó yêu cầu của đương sự không phải là một số tiền hoặc không thể xác định được giá trị bằng một số tiền cụ thể.

 - Vụ án dân sự có giá ngạch là vụ án mà trong đó yêu cầu của đương sự là một số tiền hoặc là tài sản có thể xác định được bằng một số tiền cụ thể. [caption id="attachment_183365" align="aligncenter" width="387"]                            Án phí ly hôn 2020[/caption] 2.1. Án phí ly hôn thuận tình 2020 (Án phí dân sự sơ thẩm đối với vụ án dân sự không có giá ngạch)

     Theo Danh mục án phí, lệ phí Tòa án ban hành kèm theo Nghị quyết 326/2016/UBTVQH14 thì án phí dân sự sơ thẩm đối với tranh chấp về hôn nhân và gia đình không có giá ngạch là 300.000 đồng. Trường hợp cả hai thuận tình ly hôn thì mỗi bên đương sự phải chịu một nửa án phí sơ thẩm.

2.2. Án phí ly hôn đơn phương 2020 (Án phí dân sự sơ thẩm đối với vụ án dân sự có giá ngạch)

     Vụ án ly hôn đơn phương nếu có tranh chấp về tài sản và công nợ là vụ án dân sự có giá ngạch.

    Khoản 4 Điều 147 BTTDS 2015 quy định nghĩa vụ chịu án phí sơ thẩm như sau:

 

Điều 147. Nghĩa vụ chịu án phí sơ thẩm

...4. Trong vụ án ly hôn thì nguyên đơn phải chịu án phí sơ thẩm, không phụ thuộc vào việc Tòa án chấp nhận hay không chấp nhận yêu cầu của nguyên đơn. Trường hợp cả hai thuận tình ly hôn thì mỗi bên đương sự phải chịu một nửa án phí sơ thẩm.

     Như vậy, nguyên đơn phải chịu án phí dân sự sơ thẩm trong vụ án ly hôn không phụ thuộc vào việc Tòa án chấp nhậhay không chấp nhận yêu cầu của nguyên đơn.

     Các đương sự trong vụ án hôn nhân và gia đình có tranh chấp về việc chia tài sản chung của vợ chồng thì ngoài việc chịu án phí dân sự sơ thm đối với vụ án dân sự không có giá ngạch là 300.000 đồng, còn phải chịu án phí đối với phần tài sản có tranh chấp như đối với vụ án dân sự có giá ngạch tương ng với giá trị phần tài sản mà họ được chia. Cụ thể như sau:

Giá trị tranh chấp Mức án phí
Từ 6.000.000 đng trở xuống 300.000 đng
Từ trên 6.000.000 đng đến 400.000.000 đng 5% giá trị tài sản có tranh chấp
Từ trên 400.000.000 đồng đến 800.000.000 đồng 20.000. 000 đồng + 4% của phn giá trị tài sản có tranh chấp vượt quá 400.000.000 đồng
Từ trên 800.000.000 đng đến 2.000.000.000 đồng 36.000.000 đng + 3% của phn giá trị tài sản có tranh chấp vượt 800.000.000 đồng
Từ trên 2.000.000.000 đồng đến 4.000.000.000 đồng 72.000.000 đồng + 2% của phần giá trị tài sn có tranh chấp vượt 2.000.000.000 đồng
Từ trên 4.000.000.000 đồng 112.000.000 đồng + 0,1% của phần giá trị tài sản tranh chấp vượt 4.000.000.000 đồng.

     Trường hợp vợ chồng yêu cầu người khác thực hiện nghĩa vụ về tài sản mà Tòa án chấp nhận yêu cu của vợ, chồng, thì người có nghĩa vụ về tài sản phải chịu án phí dân sự sơ thẩm đối với giá trị phân tài sản mà họ phi thực hin; nếu họ không thỏa thuận chia được với nhau mà gộp vào tài sản chung và có yêu cầu Tòa án giải quyết thì mỗi người phải chịu án phí dân sự tương ứng với giá trị phần tài sản mà họ được chia;

     Trường hợp đương sự tự thỏa thuận phân chia tài sản chung của vợ chồng và yêu cầu Tòa án ghi nhận trong bản án, quyết định trước khi Tòa án tiến hành hòa giải thì đương sự không phải chịu án phí dân sự sơ thẩm đối với việc phân chia tài sản chung;

     Trường hợp Tòa án đã tiến hành hòa giải, tại phiên hòa giải đương sự không thỏa thuận việc phân chia tài sản chung của vợ chng nhưng đến trước khi mở phiên tòa các bên đương sự tự thỏa thuận phân chia tài sản chung của vợ, chồng và yêu cầu Tòa án ghi nhận trong bản án, quyết định thì được xem là các bên đương sự thỏa thuận được với nhau về việc giải quyết vụ án trong trường hợp Tòa án hòa giải trước khi mở phiên tòa và phải chịu 50% mức án phí dân sự sơ thẩm tương ứng với giá trị phn tài sản mà họ được chia;

     Trường hợp các đương sự có tranh chấp về việc chia tài sản chung và nghĩa vụ về tài sản chung của vợ chồng, Tòa án tiến hành hòa giải, các đương sự thống nhất thỏa thuận được về việc phân chia một phần, còn một phần không thỏa thuận được thì các đương sự vẫn phải chịu án phí đối với việc chia toàn bộ tài sản chung và nghĩa vụ về tài sản chung của vợ chồng

2.3. Án phí dân sự phúc thẩm

 - Án phí dân sự phúc thẩm là 300.000 đồng.

     Kết luận: Như vậy, án phí ly hôn 2020 không có sự thay đổi gì so với năm 2019 bởi vẫn áp dụng quy định của Bộ luật tố tụng dân sự 2015, Nghị quyết 326/2016/UBTVQH14 và Luật phí và lệ phí 2015. Bài viết tham khảo:

     Để được tư vấn chi tiết về án phí ly hôn 2020 quý khách vui lòng liên hệ tới  Tổng đài tư vấn pháp luật hôn nhân 19006500 để được tư vấn chi tiết hoặc gửi câu hỏi về  Email:lienhe@luattoanquoc.comChúng tôi sẽ giải đáp toàn bộ câu hỏi của quý khách một cách tốt nhất.      Luật Toàn Quốc  xin chân thành cảm ơn./.

Chuyên viên: Hồng Hạnh  

Tư vấn miễn phí gọi: 1900 6178