• Đoàn luật sư Thành phố Hà Nội
  • Công ty Luật TNHH Toàn Quốc
  • MST: 0108718004

Luật sư tư vấn gọi: 1900 6500

Dịch vụ tư vấn trực tiếp: 0918243004

Tiêu chuẩn sử dụng nhà ở công vụ được quy định tại Điều 4 Quyết định 27/2015/QĐ-TTg về tiêu chuẩn nhà ở công vụ, cụ thể như sau:

  • Tiêu chuẩn sử dụng nhà ở công vụ được quy định như thế nào?
  • tiêu chuẩn sử dụng nhà ở công vụ
  • Pháp Luật Đất Đai
  • 19006500
  • Tác giả:
  • Đánh giá bài viết

TIÊU CHUẨN SỬ DỤNG NHÀ Ở CÔNG VỤ

      Bạn đang tìm hiểu quy định pháp luật về tiêu chuẩn sử dụng nhà ở công vụ bao gồm: biệt thự loại A, loại B, căn hộ chung cư loại 1, loại 2, loại 3, loại 4, loại 5, nhà ở riêng lẻ tại khu vực nông thôn và các đối tượng được hưởng theo quy định. Luật Toàn Quốc sẽ giải đáp thắc mắc của bạn theo bài viết dưới đây.

Cơ sở pháp lý:

Nội dung kiến thức về tiêu chuẩn sử dụng nhà ở công vụ:

     Theo quy định tại Khoản 5 Điều 3 Luật nhà ở 2014, nhà ở công vụ là nhà ở được dùng để cho các đối tượng thuộc diện được ở nhà ở công vụ theo quy định của Luật này thuê trong thời gian đảm nhận chức vụ, công tác.

     Về tiêu chuẩn sử dụng nhà ở công vụ được quy định tại Điều 4 Quyết định 27/2015/QĐ-TTg, cụ thể:

1. Biệt thự loại A

Được bố trí cho các Ủy viên Bộ Chính trị, Ban Bí thư.

2. Biệt thự loại B

Được bố trí cho các chức danh có hệ số lương khởi điểm từ 10,4 trở lên, trừ các chức danh thuộc tiêu chuẩn sử dụng Biệt thự loại A.

3. Căn hộ chung cư loại 1

Được bố trí cho các chức danh có hệ số lương khởi điểm từ 9,7 trở lên đến dưới 10,4

4. Căn hộ chung cư loại 2

Được bố trí cho:

  • Các chức danh có hệ số phụ cấp chức vụ từ 1,3 trở lên;
  • Trung tướng, Thiếu tướng trong các lực lượng vũ trang;
  • Nhà khoa học được giao chủ trì nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp quốc gia đặc biệt quan trọng theo quy định của Luật Khoa học và Công nghệ và các chức danh tương đương.

5. Căn hộ chung cư loại 3 tại khu vực đô thị hoặc căn nhà loại 1 tại khu vực nông thôn

Được bố trí cho:

  • Các chức danh có hệ số phụ cấp chức vụ từ 0,7 đến dưới 1,3;
  • Chuyên viên cao cấp (A3);
  • Giáo viên, bác sĩ và nhân viên y tế có chức danh tương đương đến công tác tại khu vực nông thôn xã vùng sâu, vùng xa, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn, khu vực biên giới, hải đảo;
  • Đại tá, Thượng tá, Trung tá trong các lực lượng vũ trang;
  • Nhà khoa học được giao chủ trì nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp quốc gia đặc biệt quan trọng theo quy định của Luật Khoa học và Công nghệ và các chức danh tương đương.

6. Căn hộ chung cư loại 4 tại khu vực đô thị hoặc căn nhà loại 2 tại khu vực nông thôn

Được bố trí cho:

  • Các chức danh có hệ số phụ cấp chức vụ từ 0,2 đến dưới 7;
  • Chuyên viên chính (A2);
  • Giáo viên, bác sĩ và nhân viên y tế có chức danh tương đương đến công tác tại khu vực nông thôn xã vùng sâu, vùng xa, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn, khu vực biên giới, hải đảo;
  • Thiếu tá, Đại uý trong các lực lượng vũ trang.

7. Căn hộ chung cư loại 5 tại khu vực đô thị hoặc căn nhà loại 3 tại khu vực nông thôn

Được bố trí cho:

  • Các chức danh chuyên viên (A0, A1) hoặc chức danh tương đương;
  • Chủ tịch Hội đồng nhân dân cấp xã, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã;
  • Giáo viên, bác sĩ và nhân viên y tế có chức danh tương đương đến công tác tại khu vực nông thôn xã vùng sâu, vùng xa, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn, khu vực biên giới, hải đảo;
  • Sĩ quan từ Thiếu úy đến Thượng úy trong các lực lượng vũ trang, quân nhân chuyên nghiệp.

8. Căn nhà loại 4 tại khu vực nông thôn

Được bố trí cho:

  • Các chức danh công chức loại B, C, quân nhân chuyên nghiệp;
  • Giáo viên, bác sĩ và nhân viên y tế có chức danh tương đương đến công tác tại khu vực nông thôn xã vùng sâu, vùng xa, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn, khu vực biên giới, hải đảo.

    Bài viết tham khảo:

    Liên hệ Luật sư tư vấn về tiêu chuẩn sử dụng nhà ở công vụ

    Nếu bạn đang gặp những vướng mắc về tiêu chuẩn sử dụng nhà ở công vụ mà không thể tự mình giải quyết được thì bạn nên gọi ngay cho Luật sư thay vì phải mất thời gian nghiên cứu vì có nghiên cứu cũng không thể hiểu rộng bằng Luật sư, vì vậy để tránh những rủi ro không đáng có bạn nên tham khảo ý kiến Luật sư.      + Luật sư tư vấn miễn phí qua tổng đài: 19006500      + Tư vấn qua Zalo: Số điện thoại zalo Luật sư: 0931191033     + Tư vấn qua Email: Gửi câu hỏi tới địa chỉ Email: [email protected]      Xin chân thành cảm ơn sự đồng hành của quý khách.       Trân trọng ./.                                 

     Liên kết tham khảo:

Tư vấn miễn phí gọi: 1900 6178