• Đoàn luật sư Thành phố Hà Nội
  • Công ty Luật TNHH Toàn Quốc
  • MST: 0108718004

Luật sư tư vấn gọi: 1900 6500

Dịch vụ tư vấn trực tiếp: 0918243004

Bạn và bạn gái có thể đăng kí kết hôn tại nơi cư trú của hai bạn có được không? và thủ tục kết hôn như thế nào? Chúng tôi sẽ tư vấn cho bạn như sau...

  • Thủ tục kết hôn năm 2020 theo quy định pháp luật
  • Thủ tục kết hôn
  • Pháp luật hôn nhân
  • 19006500
  • Tác giả:
  • Đánh giá bài viết

Thủ tục kết hôn

Câu hỏi của bạn về thủ tục kết hôn:  

     Luật sư cho tôi hỏi, tôi năm nay 25 tuổi và bạn gái tôi năm nay 22 tuổi, chúng tôi đang có dự định kết hôn vào năm nay. Tôi muốn hỏi chúng tôi có thể làm thủ tục đăng kí kết hôn tại nơi đăng kí tạm trú của chúng tôi được không? và thủ tục kết hôn như thế nào? 

     Rất mong nhận được câu trả lời của Luật sư!

Câu trả lời của Luật sư về thủ tục kết hôn:

     Chào bạn, Luật Toàn Quốc cảm ơn bạn đã tin tưởng và gửi câu hỏi về thủ tục kết hôn, chúng tôi xin đưa ra quan điểm tư vấn về thủ tục kết hôn như sau:

1. Căn cứ pháp lý về về xác định tài sản chung trong hôn nhân:

2. Nội dung tư vấn về xác định tài sản chung trong hôn nhân:

     Theo yêu cầu tư vấn của bạn, bạn cần chúng tôi hỗ trợ về thủ tục kết hôn. Cụ thể bạn muốn biết, bạn và bạn gái có thể đăng kí kết hôn tại nơi cư trú của hai bạn có được không? và thủ tục kết hôn như thế nào? Chúng tôi sẽ tư vấn cho bạn như sau:

     Theo quy định tại Khoản 5 Điều 3 Luật Hôn nhân gia đình năm 2014 quy định về kết hôn như sau:

5. Kết hôn là việc nam và nữ xác lập quan hệ vợ chồng với nhau theo quy định của Luật này về điều kiện kết hôn và đăng kí kết hôn

2.1. Điều kiện đăng kí kết hôn

     Đầu tiên, nếu hai bạn muốn làm thủ tục kết hôn thì cần đáp ứng các điều kiện kết hôn. Cụ thể, điều kiện kết hôn được quy định tại Điều 8 Luật Hôn nhân và gia đình năm 2014 như sau:

     - Nam, nữ kết hôn với nhau phải tuân theo các điều kiện sau đây;

     - Nam từ đủ 20 tuổi trở lên, nữ từ đủ 18 tuổi trở lên;

     - Việc kết hôn do nam và nữ tự nguyện quyết định;

     - Không bị mất năng lực hành vi dân sự;

     - Việc kết hôn không thuộc một trong các trường hợp cấm kết hôn theo quy định pháp luật, cụ thể:

  • Kết hôn giả tạo, ly hôn giả tạo;
  • Tảo hôn, cưỡng ép kết hôn, lừa dối kết hôn, cản trở kết hôn;
  • Người đang có vợ, có chồng mà kết hôn hoặc chung sống như vợ chồng với người khác hoặc chưa có vợ, chưa có chồng mà kết hôn hoặc chung sống như vợ chồng với người đang có chồng, có vợ;
  • Kết hôn hoặc chung sống như vợ chồng giữa những người cùng dòng máu về trực hệ; giữa những người có họ trong phạm vi ba đời; giữa cha, mẹ nuôi với con nuôi; giữa người đã từng là cha, mẹ nuôi với con nuôi, cha chồng với con dâu, mẹ vợ với con rể, cha dượng với con riêng của vợ, mẹ kế với con riêng của chồng.

     Trong trường hợp của hai bạn, hai bạn đã đủ điều kiện về tuổi kết hôn. Tuy nhiên nếu hai bạn muốn thực hiện thủ tục đăng kí kết hôn thì phải đáp ứng toàn bộ các điều kiện trên về việc kết hôn để đảm bảo quyền và lợi ích cho cả hai bên. [caption id="attachment_186411" align="aligncenter" width="464"] Thủ tục kết hôn[/caption]

2.2 Thẩm quyền đăng kí kết hôn

     Căn cứ theo Khoản 1 Điều 17 Luật Hộ tịch năm 2014, quy định về thẩm quyền đăng kí kết hôn như sau:

Điều 17.Thẩm quyền đăng kí kết hôn và nội dung Giấy chứng nhận kết hôn

1. Ủy ban nhân dân cấp xã nơi cư trú của một trong hai bên nam, nữ thực hiện đăng ký kết hôn.

...

     Về nguyên tắc, UBND cấp xã nơi cư trú của một trong hai bên nam, nữ sẽ thực hiện việc đăng kí kết hôn. 

     Trường hợp của bạn, nếu hai bạn muốn thực hiện thủ tục đăng kí kết hôn thì cần thực hiện tại UBND cấp xã nơi cư trú của một trong hai bạn. Cụ thể, nơi cư trú ở đây bao gồm cả nơi thường trú và nơi tạm trú. Vậy nên, bạn hoàn toàn có thể làm thủ tục kết hôn tại UBND cấp xã nơi hai bạn đang đăng kí tạm trú.

2.3. Thủ tục kết hôn

    Về thủ tục đăng kí kết hôn, đã được quy định cụ thể tại Điều 18 Luật Hộ tịch năm 2014 như sau:

     Bước 1: Bạn cần chuẩn bị đầy đủ hồ sơ nộp tại UBND nơi có thẩm quyền. Cụ thể,hồ sơ gồm:

  • Tờ khai đăng kí kết hôn;
  • Giấy chứng nhận tình trạng hôn nhân do UBND cấp xã nơi cư trú của hai bên nam nữ cấp;
  • Chứng minh nhân dân của hai bên nam nữ;
  • Sổ hộ khẩu của cả hai bên nam nữ (bản chính);

     Bước 2: Công chức Tư pháp Hộ tịch nhận hồ sơ có trách nhiệm kiểm tra ngay toàn bộ hồ sơ, đối chiếu thông tin trong Tờ khai và tính hợp lệ của giấy tờ trong hồ sơ do người yêu cầu nộp, xuất trình. Nếu hồ sơ chưa đầy đủ, hoàn thiện thì hướng dẫn người nộp hồ sơ bổ sung, hoàn thiện theo quy định. Hồ sơ sau khi đã được hướng dẫn mà không được bổ sung đầy đủ, hoàn thiện thì người tiếp nhận từ chối tiếp nhận hồ sơ và lập văn bản từ chối tiếp nhận hồ sơ, trong đó ghi rõ lý do từ chối.

    Bước 3: Ngay sau khi tiếp nhận đủ hồ sơ hợp lệ, nếu thấy đủ điều kiện kết hôn theo quy định, công chức tư pháp – hộ tịch báo cáo Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã. Trường hợp Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã đồng ý giải quyết thì công chức tư pháp – hộ tịch ghi việc kết hôn vào Sổ đăng ký kết hôn, hướng dẫn hai bên nam, nữ ký vào Giấy chứng nhận kết hôn, cùng hai bên nam, nữ ký tên vào Sổ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã tổ chức trao Giấy chứng nhận kết hôn cho hai bên nam, nữ.

     Như vậy, nếu hai bạn đáp ứng đầy đủ các điều kiện kết hôn thì hai bạn có thể thực hiện thủ tục kết hôn tại UBND cấp xã nơi hai bạn đang đăng kí thường trú. Khi thực hiện thủ tục kết hôn hai bạn cần chuẩn bị đầy đủ hồ sơ và thực hiện thủ tục theo đúng quy định của pháp luật để việc làm thủ tục được diễn ra thuận lợi và nhanh chóng nhất. Chúc hai bạn hạnh phúc viên mãn.

 Bài viết tham khảo:

     Để được tư vấn chi tiết về thủ tục kết hôn , quý khách vui lòng liên hệ tới  Tổng đài tư vấn pháp luật Hôn nhân và gia đình 19006500 để được tư vấn chi tiết hoặc gửi câu hỏi về  Email:[email protected] . Chúng tôi sẽ giải đáp toàn bộ câu hỏi của quý khách một cách tốt nhất.

     Luật Toàn Quốc xin chân thành cảm ơn./.

Chuyên viên: Hải Anh  

Tư vấn miễn phí gọi: 1900 6178