Kết hôn với cán bộ chiến sĩ thuộc ngành Bộ đội, Công an
17:20 05/09/2017
Kết hôn với cán bộ chiến sĩ thuộc ngành Bộ đội, Công an : Ngành công an có những quy định riêng dành cho các cán bộ chiến sĩ thuộc ngành Bộ đội, Công an ....
- Kết hôn với cán bộ chiến sĩ thuộc ngành Bộ đội, Công an
- Kết hôn với cán bộ chiến sĩ
- Pháp luật hôn nhân
- 19006500
- Tác giả:
- Đánh giá bài viết
Kết hôn với cán bộ chiến sĩ thuộc ngành Bộ đội, Công an
Câu hỏi của bạn:
Ông ngoại là lính ngụy nhưng đã mất cách đây 5 năm. Vậy em có thể kết hôn được với công an không ạ?
Câu trả lời của Luật sư:
Chào bạn!
Trước tiên, xin trân trọng cảm ơn bạn đã tin tưởng và gửi câu hỏi đề nghị tư vấn đến phòng tư vấn pháp luật qua email – Luật Toàn Quốc. Chúng tôi xin đưa ra quan điểm tư vấn như sau:
Cơ sở pháp lý:
Nội dung tư vấn:
Kết hôn với cán bộ chiến sĩ thuộc ngành Bộ đội, Công an
Điều 2 và khoản 1 Điều 8 Luật Hôn nhân và Gia đình năm 2014 có những quy định như sau :
“Điều 2. Những nguyên tắc cơ bản của chế độ hôn nhân và gia đình
1. Hôn nhân tự nguyện, tiến bộ, một vợ một chồng, vợ chồng bình đẳng.
2. Hôn nhân giữa công dân Việt Nam thuộc các dân tộc, tôn giáo, giữa người theo tôn giáo với người không theo tôn giáo, giữa người có tín ngưỡng với người không có tín ngưỡng, giữa công dân Việt Nam với người nước ngoài được tôn trọng và được pháp luật bảo vệ.
3. Xây dựng gia đình ấm no, tiến bộ, hạnh phúc; các thành viên gia đình có nghĩa vụ tôn trọng, quan tâm, chăm sóc, giúp đỡ nhau; không phân biệt đối xử giữa các con.
4. Nhà nước, xã hội và gia đình có trách nhiệm bảo vệ, hỗ trợ trẻ em, người cao tuổi, người khuyết tật thực hiện các quyền về hôn nhân và gia đình; giúp đỡ các bà mẹ thực hiện tốt chức năng cao quý của người mẹ; thực hiện kế hoạch hóa gia đình.
5. Kế thừa, phát huy truyền thống văn hóa, đạo đức tốt đẹp của dân tộc Việt Nam về hôn nhân và gia đình.”
“Điều 8. Điều kiện kết hôn
1. Nam, nữ kết hôn với nhau phải tuân theo các điều kiện sau đây:
a) Nam từ đủ 20 tuổi trở lên, nữ từ đủ 18 tuổi trở lên;
b) Việc kết hôn do nam và nữ tự nguyện quyết định;
c) Không bị mất năng lực hành vi dân sự;
d) Việc kết hôn không thuộc một trong các trường hợp cấm kết hôn theo quy định tại các điểm a, b, c và d khoản 2 Điều 5 của Luật này.” [caption id="attachment_50470" align="aligncenter" width="534"] Kết hôn với cán bộ chiến sĩ thuộc ngành Bộ đội, Công an[/caption]
Theo những quy định trên, ngoài những trường hợp bị cấm do vi phạm sự tự nguyện, điều kiện kết hôn, trái đạo đức… thì Pháp luật Hôn nhân và Gia đình tôn trọng sự tự nguyện trong hôn nhân. Tuy nhiên, ngoài những quy định chung theo Luật Hôn nhân và Gia đình, đối với những cán bộ, chiến sĩ thuộc ngành Bộ đội, Công an khi kết hôn với người khác thì cần đáp ứng cả những quy định của ngành. Theo Quyết định 1275/2007/QĐ-BCA ngày 26/10/2007 của Bộ trưởng Bộ Công an quy định việc kết hôn với cán bộ, chiến sĩ thuộc ngành Bộ đội, Công an như sau :
“Các trường hợp dưới đây sẽ không được kết hôn với cán bộ chiến sĩ thuộc ngành Bộ đội, Công an :
- Gia đình có người làm tay sai cho chế độ phong kiến, Ngụy quân, Ngụy quyền;
- Bố mẹ hoặc bản thân có tiền án hoặc đang chấp hành án phạt tù theo quy định của pháp luật;
- Gia đình hoặc bản thân theo Đạo thiên chúa, Cơ đốc, Tin lành;
- Có gia đình hoặc bản thân là người dân tộc Hoa;
- Có bố mẹ hoặc bản thân là người nước ngoài (kể cả đã nhập tịch tại Việt Nam).”
Theo đó, Gia đình có người làm tay sai cho chế độ phong kiến, ngụy quân ngụy quyền hay gia đình và bản thân có tiền án tiền sự, đang chấp hành án phạt tù, theo Đạo thiên chúa, Cơ đốc, Tin lành, là người dân tộc Hoa hay người nước ngoài thì không thể kết hôn với cán bộ chiến sĩ thuộc ngành Bộ đội, Công an. Theo quy định trên, vì ông bạn làm tay sai cho chế độ phong kiến, Ngụy quân, Ngụy quyền nên dù ông đã mất 5 năm gia đình vẫn vi phạm quy định riêng của ngành công an. Do vậy bạn không thể kết hôn với cán bộ chiến sĩ thuộc ngành Bộ đội, Công an.
Luật Toàn Quốc hy vọng những gì chúng tôi cung cấp nêu trên sẽ giúp cho quý khách hiểu được phần nào quy định của pháp luật về Kết hôn với cán bộ chiến sĩ thuộc ngành Bộ đội, Công an. Còn bất cứ vướng mắc gì quý khách vui lòng liên hệ tới Tổng đài tư vấn luật hôn nhân miễn phí 24/7: 1900 6178 để gặp Luật sư tư vấn trực tiếp và yêu cầu cung cấp dịch vụ hoặc gửi thư về Email: [email protected].
Xin chân thành cảm ơn sự đồng hành của quý khách.
Trân trọng /./.
Liên kết tham khảo:
- Thủ tục ly dị cần những giấy tờ gì
- Thủ tục ly hôn theo luật ly hôn 2016
- Thủ tục thuận tình ly hôn
- Tải mẫu đơn thuận tình ly hôn hướng dẫn kê khai
- Tư vấn tâm lý hôn nhân và gia đình
- Tải mẫu đơn thuận tình ly hôn hướng dẫn kê khai
- Hướng dẫn kê khai mẫu xin ly hôn
- Quy định luật Hôn nhân và gia đình mới nhất 2016