• Đoàn luật sư Thành phố Hà Nội
  • Công ty Luật TNHH Toàn Quốc
  • MST: 0108718004

Luật sư tư vấn gọi: 1900 6500

Dịch vụ tư vấn trực tiếp: 0918243004

Điều kiện và giấy tờ chứng minh đối tượng được sở hữu nhà ở tại Việt Nam được quy định tại Luật nhà ở 2014, cụ thể như sau:

  • Điều kiện và giấy tờ chứng minh đối tượng được sở hữu nhà ở tại Việt Nam
  • đối tượng được sở hữu nhà ở tại Việt Nam
  • Pháp Luật Đất Đai
  • 19006500
  • Tác giả:
  • Đánh giá bài viết

ĐIỀU KIỆN VÀ GIẤY TỜ CHỨNG MINH ĐỐI TƯỢNG ĐƯỢC SỞ HỮU NHÀ Ở TẠI VIỆT NAM

     Bạn đang tìm hiểu các quy định pháp luật về đối tượng được sở hữu nhà ở tại Việt Nam: điều kiện để được sở hữu nhà ở tại Việt Nam, giấy tờ chứng minh đối tượng đủ điều kiện sở hữu nhà ở tại Việt Nam... và một số vấn đề khác. Sau đây Luật Toàn Quốc sẽ giải đáp thắc mắc của bạn về vấn đề này.

Cơ sở pháp lý:

  • Luật nhà ở 2014;
  • Nghị định 99/2015/NĐ-CP hướng dẫn Luật nhà ở 2014

1. Đối tượng được sở hữu nhà ở tại Việt Nam

1.1 Đối tượng được sở hữu nhà ở tại Việt Nam

     Được quy định tại Khoản 1 Điều 159 Luật nhà ở 2014, đối tượng tổ chức, cá nhân nước ngoài được sở hữu nhà ở tại Việt Nam bao gồm:

  • Tổ chức, cá nhân nước ngoài đầu tư xây dựng nhà ở theo dự án tại Việt Nam theo quy định của Luật này và pháp luật có liên quan;
  • Doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài, chi nhánh, văn phòng đại diện của doanh nghiệp nước ngoài, quỹ đầu tư nước ngoài và chi nhánh ngân hàng nước ngoài đang hoạt động tại Việt Nam (sau đây gọi chung là tổ chức nước ngoài);
  • Cá nhân nước ngoài được phép nhập cảnh vào Việt Nam.

1.2 Hình thức sở hữu nhà ở tại Việt Nam của tổ chức, cá nhân nước ngoài

     Khoản 2 Điều 159 quy định tổ chức, cá nhân nước ngoài được sở hữu nhà ở tại Việt Nam thông qua các hình thức sau đây:

  • Đầu tư xây dựng nhà ở theo dự án tại Việt Nam theo quy định của Luật này và pháp luật có liên quan;
  • Mua, thuê mua, nhận tặng cho, nhận thừa kế nhà ở thương mại bao gồm căn hộ chung cư và nhà ở riêng lẻ trong dự án đầu tư xây dựng nhà ở, trừ khu vực bảo đảm quốc phòng, an ninh theo quy định của Chính phủ.

2. Điều kiện và giấy tờ chứng minh đối tượng được sở hữu nhà ở tại Việt Nam

     Được quy định tại Điều 160 Luật nhà ở 2014 và hướng dẫn chi tiết tại Điều 74 Nghị định 99/2015/NĐ-CP, cụ thể:

  • Đối với cá nhân nước ngoài thì phải có hộ chiếu còn giá trị có đóng dấu kiểm chứng nhập cảnh của cơ quan quản lý xuất, nhập cảnh Việt Nam và không thuộc diện được quyền ưu đãi, miễn trừ ngoại giao theo quy định của Pháp lệnh về quyền ưu đãi, miễn trừ dành cho cơ quan Đại diện ngoại giao, cơ quan Lãnh sự và cơ quan Đại diện của Tổ chức quốc tế tại Việt Nam.
  • Đối với tổ chức nước ngoài thì phải thuộc đối tượng được nêu trên và có Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư hoặc có giấy tờ do cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam cho phép hoạt động tại Việt Nam còn hiệu lực tại thời điểm ký kết các giao dịch về nhà ở (sau đây gọi chung là Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư).

Bài viết cùng chuyên mục:

Liên hệ Luật sư tư vấn về đối tượng được sở hữu nhà ở tại Việt Nam:

  • Tư vấn qua Tổng đài 19006500: Đây là hình thức tư vấn hiệu quả và nhanh nhất, vì bạn có thể đặt thêm các câu hỏi về đối tượng được sở hữu nhà ở tại Việt Nam. Chỉ sau một vài câu hỏi của Luật Sư, vấn đề của bạn sẽ được giải quyết;
  • Tư vấn qua Zalo: Tư vấn về đối tượng được sở hữu nhà ở tại Việt Nam qua số điện thoại zalo Luật Sư: 0931191033;
  • Tư vấn qua Email: Gửi câu hỏi về đối tượng được sở hữu nhà ở tại Việt Nam tới địa chỉ Email: [email protected] chúng tôi sẽ biên tập và trả lời qua Email cho bạn.

     Luật Toàn Quốc xin chân thành cảm ơn!                                   

Liên kết tham khảo:

Tư vấn miễn phí gọi: 1900 6178