Chuyển nhượng quyền sử dụng đất rừng sản xuất cho tổ chức
08:45 18/09/2019
Chuyển nhượng quyền sử dụng đất rừng sản xuất cho tổ chức..điều kiện, trình tự thủ tục được nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất rừng sản xuất
- Chuyển nhượng quyền sử dụng đất rừng sản xuất cho tổ chức
- Chuyển nhượng quyền sử dụng đất rừng sản xuất
- Pháp Luật Đất Đai
- 19006500
- Tác giả:
- Đánh giá bài viết
CHUYỂN NHƯỢNG QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT RỪNG SẢN XUẤT CHO TỔ CHỨC
Câu hỏi của bạn:
Thủ tục tổ chức nhận chuyển nhượng đất rừng sản xuất của hộ gia đình cá nhân.
Xin chân thành cám ơn!
Câu trả lời của luật sư:
Chào bạn, Luật Toàn Quốc cảm ơn bạn đã tin tưởng và gửi câu hỏi về cho chúng tôi qua địa chỉ Email: [email protected]. Với câu hỏi của bạn về chuyển nhượng quyền sử dụng đất rừng sản xuất cho tổ chức chúng tôi xin đưa ra quan điểm tư vấn như sau:
Căn cứ pháp lý:
Nội dung tư vấn: Theo quy định tại khoản 10 điều 3 Luật đất đai 2013:
10. Chuyển quyền sử dụng đất là việc chuyển giao quyền sử dụng đất từ người này sang người khác thông qua các hình thức chuyển đổi, chuyển nhượng, thừa kế, tặng cho quyền sử dụng đất và góp vốn bằng quyền sử dụng đất.
Thứ nhất, điều kiện để chuyển nhượng quyền sử dụng đất rừng sản xuất cho tổ chức
Quy định chung về điều kiện được chuyển nhượng quyền sử dụng đất tại điều 188 luật đất đai như sau:
- Có Giấy chứng nhận, trừ trường hợp quy định tại khoản 3 Điều 186 và trường hợp nhận thừa kế quy định tại khoản 1 Điều 168 của Luật này;
- Đất không có tranh chấp;
- Quyền sử dụng đất không bị kê biên để bảo đảm thi hành án;
- Trong thời hạn sử dụng đất.
Ngoài ra, bên nhận chuyển nhượng không thuộc trường hợp không được nhận chuyển nhượng theo quy định tại điều 191 luật đất đai, gồm có:
- Tổ chức, hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư, cơ sở tôn giáo, người Việt Nam định cư ở nước ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài không được nhận chuyển nhượng, nhận tặng cho quyền sử dụng đất đối với trường hợp mà pháp luật không cho phép chuyển nhượng, tặng cho quyền sử dụng đất.
- Tổ chức kinh tế không được nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất trồng lúa, đất rừng phòng hộ, đất rừng đặc dụng của hộ gia đình, cá nhân, trừ trường hợp được chuyển mục đích sử dụng đất theo quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt.
- Hộ gia đình, cá nhân không trực tiếp sản xuất nông nghiệp không được nhận chuyển nhượng, nhận tặng cho quyền sử dụng đất trồng lúa.
- Hộ gia đình, cá nhân không được nhận chuyển nhượng, nhận tặng cho quyền sử dụng đất ở, đất nông nghiệp trong khu vực rừng phòng hộ, trong phân khu bảo vệ nghiêm ngặt, phân khu phục hồi sinh thái thuộc rừng đặc dụng, nếu không sinh sống trong khu vực rừng phòng hộ, rừng đặc dụng đó.
=> Theo các quy định trên, tổ chức của bạn phải đảm bảo là tổ chức không thuộc trường hợp được nêu trên thì mới có thể nhận chuyển nhượng được. Điều kiện cụ thể có thể kể đến như: không là tổ chức nước ngoài không được phép nhận chuyển nhượng, hoặc trường hợp pháp luật không cho phép được chuyển nhượng quyền sử dụng đất. Và thửa đất mà tổ chức bạn dự định nhận chuyển quyền phải đáp ứng tất cả các điều kiện trên. [caption id="attachment_32446" align="aligncenter" width="307"] Chuyển nhượng quyền sử dụng đất rừng sản xuất cho tổ chức[/caption]
Thứ hai, trình tự, thủ tục chuyển nhượng quyền sử dụng đất rừng sản xuất cho tổ chức
Trình tự, thủ tục chuyển nhượng quyền sử dụng đất rừng sản xuất cho tổ chức được thực hiện theo các bước sau:
Bước 1: Ký kết hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất.
Các bên trong giao dịch chuyển nhượng quyền sử dụng đất tiến hành ký kết hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất tại văn phòng công chứng, phòng công chứng hoặc ủy ban nhân dân cấp xã, phường, thị trấn.
Hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất cần lưu ý các vấn đề: giá chuyển nhượng, phương thức thanh toán, phương thức giải quyết tranh chấp. Nếu các bên có ký hợp đồng đặt cọc thì cũng cần phải ghi nhận rõ số tiền đặt cọc trong hợp đồng là bao nhiêu, dùng vào mục đích gì, thời hạn kể từ khi giao tiền đặt cọc tới thời điểm hai bên ký kết hợp đồng chính thức là bao lâu.
Giấy tờ cần phải có khi ký kết hợp đồng của các bên trong giao dịch: chứng minh thư nhân dân; sổ hộ khẩu, giấy đăng ký kết hôn (hoặc giấy tờ xác nhận tình trạng hôn nhân); giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản gắn liền với đất (bản chính); giấy khai sinh (nếu các bên thuộc trường hợp được miễn lệ phí trước bạ, thuế thu nhập cá nhân) và các giấy tờ khác (nếu có).
Phí, lệ phí tại văn phòng công chứng: phí thù lao trả cho văn phòng công chứng, phòng công chứng..khi sử dụng dịch vụ (quy định riêng theo từng tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương), phí công chứng theo quy định tại thông tư 257/2016/TT- BTC của Bộ tài chính về mức thu phí công chứng (tùy thuộc giá trị tài sản hay giá trị hợp đồng).
Bước 2: Tiến hành thủ tục sang tên giấy chứng nhận quyền sử dụng đất
Đây là thủ tục đăng ký biến động đất đai và được tiến hành tại Chi nhánh văn phòng đăng ký đất đai hoặc phòng đăng ký quyền sử dụng đất (nếu chưa có chi nhánh văn phòng đăng ký đất đai).
Người sử dụng đất nộp một bộ hồ sơ và nhận phiếu tiếp nhận hồ sơ, hồ sơ gồm:
- Các giấy tờ được ký kết tại văn phòng công chứng, phòng công chứng hoặc ủy ban nhân dân cấp xã, phường, thị trấn (02 bản chính mỗi loại).
- 01 tờ đơn đăng ký biến động đất đai.
- Tờ khai lệ phí trước bạ; tờ khai thuế thu nhập cá nhân.
Bước 3: Hoàn thành nghĩa vụ tài chính và nhận kết quả.
Sau khi nhận thông báo nộp thuế, lệ phí, phí người sử dụng đất nộp thuế, phí, lệ phí tại chi cục thuế hoặc tổ chức tín dụng được ghi trong thông báo thuế và nhận hóa đơn nộp tiền thuế.
Nộp bổ sung hóa đơn nộp thuế về bộ phận tiếp nhận hồ sơ ban đầu và nhận kết quả theo giấy hẹn trả kết quả thủ tục hành chính.
Các loại thuế, phí, lệ phí: thuế thu nhập cá nhân, phí trích lục bản đồ địa chính hoặc trích đo bản vẽ địa chính, lệ phí trước bạ, phí cấp đổi giấy chứng nhận (nếu có)..
Một số bài viết cùng chuyên mục bạn có thể tham khảo tại:
Thủ tục chuyển nhượng quyền sử dụng đất
Điều kiện, thủ tục chuyển nhượng quyền sử dụng đất
Trên đây là tư vấn của chúng tôi trong trường hợp chuyển nhượng quyền sử dụng đất rừng sản xuất cho tổ chức. Nếu còn bất cứ vướng mắc gì bạn vui lòng liên hệ tới Tổng đài tư vấn luật đất đai miễn phí 24/7: 19006500 hoặc Gửi nội dung tư vấn qua email: [email protected] để gặp luật sư tư vấn trực tiếp và yêu cầu cung cấp dịch vụ. Chúng tôi mong rằng sẽ nhận được ý kiến đóng của quý khách hàng để chúng tôi ngày một hoàn thiện hơn.
Xin chân thành cảm ơn sự đồng hành của quý khách hàng!
Trân trọng.
Liên kết tham khảo: