• Đoàn luật sư Thành phố Hà Nội
  • Công ty Luật TNHH Toàn Quốc
  • MST: 0108718004

Luật sư tư vấn gọi: 1900 6500

Dịch vụ tư vấn trực tiếp: 0918243004

Điều kiện, thủ tục chuyển nhượng quyền sử dụng đất được thực hiện theo quy định của Luật đất đai 2013, Nghị định 43/2014/NĐ-CP....

  • Điều kiện, thủ tục chuyển nhượng quyền sử dụng đất
  • điều kiện, thủ tục chuyển nhượng quyền sử dụng đất
  • Pháp Luật Đất Đai
  • 19006500
  • Tác giả:
  • Đánh giá bài viết

ĐIỀU KIỆN, THỦ TỤC CHUYỂN NHƯỢNG QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT

Câu hỏi của bạn: 

     Thưa Luật sư, tôi có câu hỏi về điều kiện, thủ tục chuyển nhượng quyền sử dụng đất muốn nhờ Luật sư tư vấn giúp như sau: Mẹ tôi có mảnh đất được nông trường giao cho để ở từ năm 1998 cộng thêm đất vườn tổng diện tích là 490m vuông. Trong sổ hồng có ghi thời hạn sử dụng đất là 20 năm đến năm 2018. Mẹ tôi giờ đã già, nên muốn chuyển nhượng đất đó sang cho tôi. Vậy Luật sư cho tôi hỏi điều kiện, thủ tục chuyển nhượng quyền sử dụng đất là như thế nào? Tôi có phải nộp chi phí gì không? Tôi xin cảm ơn!

Câu trả lời của Luật sư:

     Chào bạn, Luật Toàn Quốc cảm ơn bạn đã tin tưởng và gửi câu hỏi về cho chúng tôi qua địa chỉ Email: lienhe@luattoanquoc.com. Với câu hỏi về điều kiện, thủ tục chuyển nhượng quyền sử dụng đất của bạn chúng tôi xin đưa ra quan điểm tư vấn như sau:

Căn cứ pháp lý:

Nội dung tư vấn:

    Khoản 10 Điều 3 Luật đất đai 2013 quy định:

10. Chuyển quyền sử dụng đất là việc chuyển giao quyền sử dụng đất từ người này sang người khác thông qua các hình thức chuyển đổi, chuyển nhượng, thừa kế, tặng cho quyền sử dụng đất và góp vốn bằng quyền sử dụng đất.

1. Điều kiện, thủ tục chuyển nhượng quyền sử dụng đất

1.1 Điều kiện chuyển nhượng quyền sử dụng đất

     Điều 188 Luật đất đai 2013 quy định về điều kiện thực hiện các quyền của người sử dụng đất, trong đó Khoản 1 có quy định:

     "1.Người sử dụng đất được thực hiện các quyền chuyển đổi, chuyển nhượng, cho thuê, cho thuê lại, thừa kế, tặng cho, thế chấp quyền sử dụng đất; góp vốn bằng quyền sử dụng đất khi có các điều kiện sau đây:

     a) Có Giấy chứng nhận, trừ trường hợp quy định tại Khoản 3 Điều 186 và trường hợp nhận thừa kế quy định tại khoản 1 Điều 168 của Luật này;

     b) Đất không có tranh chấp;

     c) Quyền sử dụng đất không bị kê biên để đảm bảo thi hành án;

     d) Trong thời hạn sử dụng đất."

     Như vậy, căn cứ quy định trên của pháp luật, nếu mảnh đất của mẹ bạn đáp ứng được những điều kiện như trên thì mẹ bạn hoàn toàn có thể chuyển nhượng quyền sử dụng mảnh đất đó cho bạn được.

1.2 Thủ tục chuyển nhượng quyền sử dụng đất:

     Thủ tục chuyển nhượng quyền sử dụng đất được thực hiện theo các bước như sau:

  • Hai bên cần thỏa thuận về giá, phương thức thanh toán, các nghĩa vụ tài chính...
  • Sau khi thỏa thuận được các nội dung trên, hai bên ký kết hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất. Hợp đồng này phải được công chứng tại tổ chức công chứng hoặc được chứng thực tại Ủy ban nhân dân cấp xã theo quy định tại Điều 167 Luật đất đai về công chứng, chứng thực văn bản thực hiện quyền của người sử dụng đất.

chuyển nhượng quyền sử dụng đất

2. Thủ tục sang tên Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất và các chi phí phải nộp

2.1 Thủ tục sang tên Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất

     Hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất sau khi được xác lập theo quy định của pháp luật sẽ làm thay đổi người sử dụng đất. Do đó, bạn phải đi thực hiện thủ tục đăng ký biến động đất đai (thủ tục sang tên giấy chứng nhận quyền sử dụng đất) theo quy định tại Điều 95 Luật đất đai 2013.

     Thủ tục sang tên được thực hiện theo quy định tại Điều 85 Nghị Định 43/2014/NĐ-CP, cụ thể:

  • Người sử dụng đất nộp 01 bộ hồ sơ bao gồm: Đơn xin đăng ký biến động đất đai; Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất đã cấp (bản gốc); Hợp đồng mua bán đất; Sổ hộ khẩu, chứng minh thư nhân dân đến văn phòng đăng ký đất đai
  • Văn phòng đăng ký đất đai kiểm tra hồ sơ, gửi thông tin địa chính cho cơ quan thuế để xác định và thông báo thu nghĩa vụ tài chính
  • Người sử dụng đất hoàn thành các nghĩa vụ tài chính với nhà nước
  • Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày nộp hồ sơ hợp lệ, người sử dụng đất nhận Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất đã được thay đổi tại văn phòng đăng ký đất đai

2.2 Nghĩa vụ tài chính phải nộp khi thực hiện thủ tục sang tên:

  • Phí trước bạ: 

Điều 1, Điều 2 Thông tư 124/2011/TT-BTC quy định về lệ phí trước bạ như sau:

     “Điều 1: Đối tượng chịu lệ phí trước bạ

     1. Nhà, đất;

     Điều 2: Người nộp lệ phí trước bạ

     Tổ chức, cá nhân (bao gồm cả tổ chức, cá nhân người nước ngoài) có các tài sản thuộc đối tượng chịu lệ phí trước bạ nêu tại Điều 1 Thông tư này phải nộp lệ phí trước bạ trước khi đăng ký quyền sở hữu, quyền sử dụng với cơ quan nhà nước có thẩm quyền”

    Trong trường hợp này, khi bạn thực hiện thủ tục sang tên Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, cũng có nghĩa là bạn đã được đăng ký quyền sử dụng của mình đối với mảnh đất đó. Do vậy, bạn sẽ phải nộp lệ phí trước bạ theo quy định của pháp luật. Cụ thể, Điều 6 Thông tư 124/2011/TT-BTC và Điều 3 Thông tư 34/2013/TT-BTC quy định về lệ phí trước bạ nhà đất là 0,5% tính trên giá trị của tài sản.

  • Các chi phí địa chính khác: chi phí thẩm định Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, lệ phí địa chính... thực hiện theo quy định của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.

     Trên đây là quan điểm tư vấn của chúng tôi về điều kiện, thủ tục chuyển nhượng quyền sử dụng đất. Nếu còn bất cứ vướng mắc gì, bạn vui lòng liên hệ Tổng đài tư vấn Luật đất đai miễn phí 24/7: 1900.6178 để gặp Luật sư tư vấn trực tiếp và yêu cầu cung cấp dịch vụ. Chúng tôi mong rằng sẽ nhận được nhiều ý kiến đóng góp hơn nữa để chúng tôi được ngày càng hoàn thiện hơn.

     Xin chân thành cảm ơn sự đồng hành của quý khách hàng!

     Trân trọng./.                                         

 Liên kết tham khảo:

Tư vấn miễn phí gọi: 1900 6178