• Đoàn luật sư Thành phố Hà Nội
  • Công ty Luật TNHH Toàn Quốc
  • MST: 0108718004

Luật sư tư vấn gọi: 1900 6500

Dịch vụ tư vấn trực tiếp: 0918243004

Giá đất tại khu vực giáp ranh giữa các tỉnh...xử lý giá đất tại khu vực giáp ranh giữa các tỉnh khi xây dựng bảng giá đất như thế nào..

  • Xử lý giá đất tại khu vực giáp ranh giữa các tỉnh khi xây dựng bảng giá đất
  • Giá đất tại khu vực giáp ranh giữa các tỉnh
  • Pháp Luật Đất Đai
  • 19006500
  • Tác giả:
  • Đánh giá bài viết

XỬ LÝ GIÁ ĐẤT TẠI KHU VỰC GIÁP RANH GIỮA CÁC TỈNH KHI XÂY DỰNG BẢNG GIÁ ĐẤT

Kiến thức cho bạn:

     Xử lý giá đất tại khu vực giáp ranh giữa các tỉnh thành phố trực thuộc Trung ương khi xây dựng bảng giá đất theo quy định của pháp luật.

 Kiến thức của Luật sư:

Căn cứ pháp lý:

Nội dung tư vấn:

     Xử lý giá đất tại khu vực giáp ranh giữa các tỉnh khi xây dựng bảng giá đất

     Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương tiến hành xây dựng bảng giá đất theo chu kỳ 5 năm một lần đối với các loại đất cụ thể, tại từng vị trí cụ thể trong khu vực hành chính mà Ủy ban nhân dân tỉnh quản lý. Một trong số các loại đất, vị trí đất là đất tại khu vực giáp ranh giữa các tỉnh; đất tại khu vực giáp ranh giữa các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương được hiểu là khu đất giáp sát nhau tại đường phân chia địa giới hành chính giữa các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương. Việc xử lý giá đất tại khu vực giáp ranh giữa các tỉnh thành phố trực thuộc trung ương hay chính là việc quy định về cách xác định giá đất tại khu vực giáp ranh giữa các tỉnh trong bảng giá đất.

     Theo quy định tại điều 13, nghị định 44/2014/NĐ- CP thì việc xử lý giá đất tại khu vực giáp ranh giữa các tỉnh khi xây dựng bảng giá đất được thực hiện như sau:

  • Khu vực giáp ranh giữa các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (sau đây gọi là khu vực giáp ranh) được quy định theo các loại đất sau:
    • Đối với đất nông nghiệp tại khu vực giáp ranh được xác định từ đường địa giới hành chính giữa các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương vào sâu địa phận mỗi tỉnh, thành phố tối đa 1.000 m;
    • Đối với đất phi nông nghiệp tại khu vực giáp ranh được xác định từ đường địa giới hành chính giữa các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương vào sâu địa phận mỗi tỉnh, thành phố tối đa 500 m;
    • Đối với khu vực giáp ranh bị ngăn cách bởi sông, hồ, kênh có chiều rộng chủ yếu từ 100 m trở xuống thì khu vực đất giáp ranh được xác định từ bờ sông, bờ hồ, bờ kênh của mỗi bên sông, bên hồ, bên kênh vào sâu địa giới của mỗi tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương theo quy định tại Điểm a và Điểm b Khoản này. Trường hợp chiều rộng của sông, hồ, kênh chủ yếu trên 100 m thì không xếp loại đất giáp ranh.
[caption id="attachment_41361" align="aligncenter" width="276"]Giá đất tại khu vực giáp ranh giữa các tỉnh Giá đất tại khu vực giáp ranh giữa các tỉnh[/caption]
  • Đất tại khu vực giáp ranh có cùng mục đích sử dụng, khả năng sinh lợi, thu nhập từ việc sử dụng đất tương tự nhau thì quy định mức giá như nhau. Trường hợp có sự khác nhau về các yếu tố nêu trên thì mức giá đất tại khu vực giáp ranh có thể chênh lệch nhưng chênh lệch tối đa không quá 30%.
  • Ủy ban nhân dân cấp tỉnh có trách nhiệm gửi dự thảo bảng giá đất của địa phương cho Ủy ban nhân dân cấp tỉnh có đất giáp ranh; đăng dự thảo bảng giá đất trên Trang thông tin điện tử của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, Sở Tài nguyên và Môi trường.
    • Trường hợp chênh lệch về mức giá đất tại khu vực giáp ranh trong dự thảo bảng giá đất vượt mức quy định tại Khoản 2 Điều này thì Ủy ban nhân dân cấp tỉnh có đất giáp ranh phải chủ động thống nhất về mức giá đất tại khu vực giáp ranh.
    • Trường hợp không thống nhất được thì báo cáo Bộ Tài nguyên và Môi trường trước ngày 15 tháng 9 của năm xây dựng bảng giá đất để giải quyết. Trường hợp Ủy ban nhân dân cấp tỉnh và Bộ Tài nguyên và Môi trường không thống nhất được giá đất tại khu vực giáp ranh thì Bộ Tài nguyên và Môi trường báo cáo Thủ tướng Chính phủ xem xét, quyết định.
  • Ủy ban nhân dân cấp tỉnh có trách nhiệm phối hợp để xử lý chênh lệch về mức giá đất tại khu vực giáp ranh trong quá trình xây dựng bảng giá đất.

     Một số bài viết cùng chuyên mục tham khảo:

     Nguyên tắc và phương pháp định giá đất theo quy định của pháp luật

     Cách xác định giá đất khi nhà nước thu hồi đất theo luật đất đai

     Mức miễn tiền sử dụng đất cho người có công với Cách mạng như thế nào?

     Trên đây là các quy định của pháp luật về Xử lý giá đất tại khu vực giáp ranh giữa các tỉnh khi xây dựng bảng giá đất. Nếu còn bất cứ vướng mắc gì bạn vui lòng liên hệ tới Tổng đài tư vấn luật đất đai miễn phí 24/7: 19006500 hoặc Gửi nội dung tư vấn qua email: [email protected] để gặp luật sư tư vấn trực tiếp và yêu cầu cung cấp dịch vụ. Chúng tôi mong rằng sẽ nhận được ý kiến đóng của quý khách hàng để chúng tôi ngày một hoàn thiện hơn.

     Xin chân thành cảm ơn sự đồng hành của quý khách hàng!

     Trân trọng.                                        

     Liên kết tham khảo:

Tư vấn miễn phí gọi: 1900 6178