Tư vấn thỏa thuận tài sản chung và riêng vợ chồng
09:42 30/05/2019
Thỏa thuận tài sản chung và riêng vợ chồng thể hiện quyền, nghĩa vụ của vợ chồng với tài sản đó cũng như trong việc thực hiện giao dịch với người thứ ba.
- Tư vấn thỏa thuận tài sản chung và riêng vợ chồng
- Thỏa thuận tài sản chung và riêng vợ chồng
- Pháp luật hôn nhân
- 19006500
- Tác giả:
- Đánh giá bài viết
Thỏa thuận tài sản chung và riêng vợ chồng
Nhiều cặp vợ chồng hiện nay sau khi kết hôn không biết xác định đâu là tài sản chung, đâu là tài sản riêng của vợ chồng. Việc thoả thuận xác định tài sản chung và riêng vợ chồng phải được thực hiện trước hôn nhân. Thoả thuận tài sản chung và riêng của vợ, chồng này phải được lập thành văn bản. Thế nhưng, không phải cặp vợ chồng nào cũng có thể tự soạn thảo thoả thuận xác định tài sản chung và riêng vợ chồng một cách đầy đủ, hợp lệ và chính xác, đúng quy định của pháp luật. [caption id="attachment_160123" align="aligncenter" width="489"] Thỏa thuận tài sản chung và riêng vợ chồng[/caption]
Để giúp đỡ tốt nhất cho khách hàng, Công ty Luật Toàn quốc với đội ngũ chuyên viên, luật sư uy tín, nhiều năm kinh nghiệm sẵn sàng cung cấp tới quý khách hàng dịch vụ tư vấn thỏa thuận tài sản chung và riêng vợ chồng hiệu quả, chính xác, nhanh chóng.
1. Những khó khăn khách hàng thường gặp phải khi thỏa thuận tài sản chung và riêng vợ chồng
Bạn có đang gặp phải một trong những khó khăn được liệt kê dưới đây:
- Do kiến thức pháp luật còn hạn chế nên không biết cách xác định tài sản chung, riêng của vợ chồng được quy định trong luật như thế nào và cách áp dụng ra sao, như thế nào?
- Tài sản nào được cho vào là tài sản chung, tài sản nào được cho là tài sản riêng của vợ, chồng
- Thời điểm lập văn bản thoả thuận tài sản chung, riêng của vợ, chồng là khi nào?
- Những nội dung cơ bản của một văn bản thoả thuận tài sản chung, riêng của vợ, chồng gồm những nội dung gì?
- Hình thức của thoả thuận tài sản chung và riêng của vợ chồng có cần bắt buộc bằng văn bản không?
- Văn bản này nếu không đi công chứng thì có hiệu lực pháp luật không?....
2. Những lưu ý khi thỏa thuận tài sản chung và riêng vợ chồng
2.1. Cách thức xác định tài sản chung và riêng vợ chồng
- Tài sản chung
Tài sản chung của vợ chồng trong thời kỳ hôn nhân được xác định theo quy định tại Điều 33 Luật Hôn nhân và gia đình thì:
“Tài sản chung của vợ chồng gồm tài sản do vợ, chồng tại ra, thu nhập do lao động, hoạt động sản xuất, kinh doanh, hoa lợi, lợi tức phát sinh từ tài sản riêng và thu nhập hợp pháp khác trong thời kỳ hôn nhân, trừ trường hợp được quy định tại khoản 1 Điều 40 Luật này; tài sản mà vợ chồng được thừa kế chung hoặc được tặng cho chung và tài sản khác mà vợ chồng thỏa thuận là tài sản chung.
Quyền sử dụng đất mà vợ, chồng có được sau khi kết hôn là tài sản chung của vợ chồng, trừ trường hợp vợ hoặc chồng được thừa kế riêng, được tặng cho riêng hoặc có được thông qua giao dịch bằng tài sản riêng.
Trong trường hợp không có căn cứ để chứng minh tài sản mà vợ, chồng đang có tranh chấp là tài sản riêng của mỗi bên thì tài sản đó được coi là tài sản chung”
Bên cạnh đó Điều 9 Nghị định 126/2014/NĐ-CP giải thích thu nhập hợp pháp khác của vợ, chồng trong thời kỳ hôn nhân. Theo đó, thu nhập hợp pháp khác của vợ, chồng trong thời kỳ hôn nhân bao gồm:
- Khoản tiền thưởng, tiền trúng thưởng xổ số, tiền trợ cấp, trừ trường hợp quy định tại khoản 3 Điều 11 của nghị định này;
- Tài sản mà vợ, chồng được xác lập quyền sở hữu theo quy định của Bộ luật dân sự đối với vật vô chủ, vật bị chôn giấu, bị chìm đắm, vật bị đánh rơi, bị bỏ quên, gia súc, gia cầm bị thất lạc, vật nuôi dưới nước;
- Thu nhập hợp pháp khác theo quy định của pháp luật.
Điều 10 Nghị định 126/2014/NĐ-CP giải thích về hoa lợi, lợi tức phát sinh từ tài sản riêng của vợ, chồng như sau:
- Hoa lợi phát sinh từ tài sản riêng của vợ, chồng là sản vật tự nhiên mà vợ, chồng có được từ tài sản riêng của vợ, chồng;
- Lợi tức phát sinh từ tài sản riêng của vợ, chồng là khoản lợi mà vợ, chồng thu được từ việc khai thác tài sản riêng của vợ, chồng.
- Tài sản riêng
Theo Điều 43 Luật Hôn nhân và gia đình năm 2014 tài sản riêng của vợ, chồng gồm:
- Tài sản mà mỗi người có trước khi kết hôn; tài sản được thừa kế riêng, được tặng cho riêng trong thời kỳ hôn nhân; tài sản được chia riêng cho vợ, chồng theo quy định tại các Điều 38, 39 và 40 của Luật này; Tài sản phục vụ nhu cầu thiết yếu của vợ, chồng và tài sản khác mà theo quy định của pháp luật thuộc sở hữu riêng của vợ, chồng;
- Tài sản được hình thành từ tài sản riêng của vợ, chồng cũng là tài sản riêng của vợ, chồng. hoa lợi, lợi tức phát sinh từ tài sản riêng trong thời kỳ hôn nhân được thực hiện thời quy định tại khoản 1 Điều 33 và khoản 1 Điều 40 của Luật này.
Tài sản riêng khác của vợ, chồng được quy định tại Điều 11 Nghị định 126/2014/NĐ-CP bao gồm:
- Quyền tài sản đối với đối tượng sở hữu trí tuệ theo quy định của pháp luật sở hữu trí tuệ;
- Tài sản mà vợ, chồng xác lập quyền sở hữu riêng theo bản án, quyết định của Tòa án hoặc cơ quan có thẩm quyền khác;
- Khoản trợ cấp, ưu đãi mà vợ, chồng được nhận theo quy định của pháp luật về ưu đãi người có công với cách mạng; quyền tài sản khác gắn liền với nhân thân của vợ, chồng.
2.2. Thời điểm lập thỏa thuận tài sản chung và riêng vợ chồng
Văn bản thỏa thuận xác định tài sản chung, riêng của vợ chồng phải được lập trước khi kết hôn và chỉ có hiệu lực từ thời điểm các bên đăng ký kết hôn. (Theo Điều 47 Luật Hôn nhân và gia đình năm 2014 quy định về thỏa thuận xác lập chế độ tài sản của vợ chồng)
2.3. Nội dung cơ bản của thỏa thuận tài sản chung và riêng vợ chồng
Theo khoản 1 Điều 48 Luật Hôn nhân và gia đình năm 2014 thì văn bản thỏa thuận chế độ tài sản có nội dung cơ bản sau đây:
- Quy định tài sản nào là tài sản chung, tài sản nào là tài sản riêng của vợ, chồng
- Xác định quyền đi kèm với nghĩa vụ của vợ chồng đối với tài sản chung, tài sản riêng, các giao dịch; cũng như các tài sản dùng cho nhu cầu thiết yếu của gia đình.
- Những vấn đề khác liên quan phân chia tài sản khi chấm dứt chế độ tài sản.
- Ngoài ra, pháp luật cũng không cấm vợ, chồng thỏa thuận những nội dung khác liên quan đến tài sản miễn sao nội dung cũng nó không trái với quy định pháp luật.....
2.4. Hình thức của thỏa thuận tài sản chung và riêng vợ chồng
Khi vợ chồng lựa chọn chế độ tài sản theo thỏa thuận thì phải lập văn bản, văn bản phải được công chứng, chứng thực. Pháp luật quy định như vậy là hợp lý vì chế độ tài sản của vợ chồng sẽ ảnh hưởng rất lớn đến đời sống vợ chồng vì vậy khi thỏa thuận cần lập thành văn bản tránh tranh chấp.
Ngoài ra, chế độ tài sản của vợ chồng không chỉ ảnh hưởng đến lợi ích của các thành viên trong gia đình mà còn ảnh hưởng đến lợi ích của người thứ ba nhằm bảo vệ lợi ích của những chủ thể này pháp luật yêu cầu văn bản thỏa thuận về chế độ tài sản cần công chứng hoặc chứng thực.
3. Tại sao bạn nên cần sự tư vấn của công ty Luật Toàn Quốc?
Văn bản thỏa thuận thường xác định tài sản của vợ chồng, quyền và nghĩa vụ của vợ, chồng đối với tài sản đó cũng như trong việc thực hiện các giao dịch giữa họ với người thứ ba. Vì là văn bản không chỉ có giá trị pháp lý đối với vợ, chồng, ảnh hưởng tới lợi ích của vợ, chồng mà còn có thể ảnh hưởng đến lợi ích của người thứ ba khi mà thực hiện các giao dịch liên quan đến tài sản chung, riêng vợ chồng nên văn bản cần được soạn thảo một cách cẩn thận, tỉ mỉ và chính xác. Để đảm bảo công việc của khách hàng được thực hiện nhanh chóng, chính xác, kịp thời, chúng tôi- Công ty Luật Toàn quốc có thể hỗ trợ, tư vấn khách hàng:
- Tư vấn trước hôn nhân trong đó có dịch vụ tư vấn cho khách hàng lựa chọn chế độ tài sản;
- Tư vấn xác định tài sản riêng, tài sản chung của vợ chồng;
- Tư vấn soạn thảo cách viết mẫu đơn cam kết, đơn xác nhận và văn bản thỏa thuận trong vấn đề tài sản chung, riêng của vợ chồng;
- Tư vấn hướng dẫn khách hàng công chứng văn bản thỏa thuận xác định tài sản chung, riêng của vợ chồng;
- Tư vấn, hỗ trợ khách hàng sửa đổi, bổ sung chế độ tài sản của vợ chồng theo thỏa thuận;
- Tư vấn các trường hợp thỏa thuận về chế độ tài sản của vợ chồng bị Tòa án tuyên bố vô hiệu;....
Với phương châm “Pháp luật cho cuộc sống”, Luật Toàn Quốc hi vọng mang pháp luật đến với mọi người, mọi gia đình nhằm nâng tầm văn hoá pháp luật Việt Nam. Công ty chúng tôi không những cung cấp cho khách hàng dịch vụ tư vấn, thực hiện dịch vụ trực tiếp về soạn thảo, ký kết hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất; mà còn hỗ trợ phần nào các cơ quan Nhà nước trong việc đưa pháp luật đến với mọi người một cách dễ dàng, dễ hiểu hơn.
Ở Luật Toàn Quốc chúng tôi có:
- Luật Sư, Chuyên viên tư vấn pháp lý là người có trình độ, có kiến thức pháp luật sâu rộng;
- Luật sư là người có thường xuyên đọc và nghiên cứu và áp dụng pháp luật nên đưa ra cách giải quyết vấn đề một cách linh hoạt dựa trên kinh nghiệm của mình;
- Luật sư là người được đào tạo không chỉ đơn thuần là kiến thức pháp luật mà còn được đào tạo nghề, nghiệp vụ, đó là kỹ năng hành nghề Luật Sư do vậy sẽ là người tư vấn, giải quyết tốt nhất vấn đề của bạn.
- Luật Sư phải là người có đủ điều kiện hành nghề theo quy định của pháp luật và tham gia hoạt động tư vấn và tố tụng theo yêu cầu của cá nhân, tổ chức nhằm bảo vệ quyền, lợi ích hợp pháp của cá nhân, tổ chức yêu cầu trợ giúp.
- Tải mẫu văn bản thỏa thuận tài sản chung, tài sản riêng
- Tư vấn công chứng văn bản phân chia tài sản của vợ chồng khi ly hôn
- Dịch vụ luật sư tư vấn giải quyết tranh chấp tài sản chung của vợ chồng
- Tư vấn về chia tài sản chung của vợ chồng theo Luật Hôn nhân và gia đình hiện hành
- Tài sản riêng của vợ chồng trong thời kỳ hôn nhân gồm những gì?
4. Vậy làm thế nào để liên hệ được với Công ty Luật Toàn Quốc?
Công ty chúng tôi có 4 cách thức liên hệ để bạn tham khảo yêu cầu tư vấn. Tuỳ vào hoàn cảnh, điều kiện của từng khách hàng để chọn phương thức liên hệ thuận tiện nhất cho khách hàng:
- Tư vấn trực tiếp, nhanh chóng qua Tổng đài tư vấn luật miễn phí 24/7: 19006500.
- Tư vấn qua Email: [email protected].
- Tư vấn trực tiếp tại Văn phòng: số 463 Hoàng Quốc Việt, phường Cổ Nhuế 1, quận Bắc Từ Liêm, thành phố Hà Nội.
- Hoặc qua cách thức khác đảm bảo thuận tiện cho Quý khách hàng.
Bài viết tham khảo:
- Tài sản đứng tên trong thời kỳ hôn nhân có phải là tài sản riêng không?
- Tặng cho đất là tài sản riêng của chồng có cần sự đồng ý của vợ không?
- Xác định tài sản chung của hai vợ chồng trong thời kỳ hôn nhân
Để được tư vấn chi tiết về thoả thuận tài sản chung và riêng vợ chồng, quý khách vui lòng liên hệ tới tổng đài tư vấn hôn nhân 19006500 để được tư vấn chi tiết hoặc gửi câu hỏi về Email: [email protected]. Chúng tôi sẽ giải đáp toàn bộ câu hỏi của quý khách một cách tốt nhất.
Luật Toàn Quốc xin chân thành cảm ơn.
Chuyên viên: Thu Huyền