• Đoàn luật sư Thành phố Hà Nội
  • Công ty Luật TNHH Toàn Quốc
  • MST: 0108718004

Luật sư tư vấn gọi: 1900 6500

Dịch vụ tư vấn trực tiếp: 0918243004

Trình tự thủ tục ly hôn và điều kiện nuôi con sau ly hôn, hình thức ly hôn, trình tự, điều kiện nuôi con sau ly hôn, ly hôn và điều kiện nuôi con sau ly hôn

  • Trình tự thủ tục ly hôn và điều kiện nuôi con sau ly hôn
  • ly hôn và điều kiện nuôi con sau ly hôn
  • Pháp luật hôn nhân
  • 19006500
  • Tác giả:
  • Đánh giá bài viết

LY HÔN VÀ ĐIỀU KIỆN NUÔI CON SAU LY HÔN

Câu hỏi của bạn: 

     Tôi tên H quê ở HB. Quê chồng tôi ở NĐ. Vợ chồng tôi có 1 con chung cháu LCA (2/5/2015). Hiện giờ cháu sống cùng tôi ở HB. Chúng tôi k có tài sản chung. Vợ chồng tôi muốn ly hôn. Tôi muốn giành quyền nuôi con. Nhưng chồng tôi chỉ đồng ý cho tôi nuôi cháu đến 6 tuổi thì cháu phải sống với bố dưới NĐ. Nhưng tôi không đồng ý với điều kiện chồng tôi đưa ra. Tôi có công việc ổn định còn chồng tôi không có việc làm. Chúng tôi đăng kí giấy kết hôn dưới NĐ nhưng tôi và con trai chưa nhập khẩu về nhà chồng. Như vậy nếu tôi muốn nộp giấy ly hôn thì nộp ở NĐ hay HB. Và điều kiện của chồng tôi về quyền nuôi con có được chấp thuận không? Câu trả lời của Luật sư:      Chào bạn! Cảm ơn bạn đã tin tưởng và gửi câu hỏi đề nghị tư vấn luật đến Phòng tư vấn luật qua email – Luật Toàn quốc. Với câu hỏi của bạn, chúng tôi xin đưa ra quan điểm tư vấn như sau: Căn cứ pháp lí:

Nội dung tư vấn về Ly hôn và điều kiện nuôi con sau ly hôn

1. Trình tự thủ tục ly hôn

a. Hình thức ly hôn
  • Thuận tình ly hôn:

     Theo quy định tại Điều 55 luật hôn nhân gia đình 2014 Ly hôn thuận tình trong trường hợp vợ chồng cùng yêu cầu ly hôn, nếu xét thấy hai bên thật sự tự nguyện ly hôn và đã thỏa thuận về việc chia tài sản, việc trông nom, nuôi dưỡng, chăm sóc, giáo dục con trên cơ sở bảo đảm quyền lợi chính đáng của vợ và con thì Tòa án công nhận thuận tình ly hôn.

  • Đơn phương ly hôn

     Theo quy định tại điều Điều 56. Ly hôn theo yêu cầu của một bên là khi vợ hoặc chồng yêu cầu ly hôn mà hòa giải tại Tòa án không thành thì Tòa án giải quyết cho ly hôn nếu có căn cứ về việc vợ, chồng có hành vi bạo lực gia đình hoặc vi phạm nghiêm trọng quyền, nghĩa vụ của vợ, chồng làm cho hôn nhân lâm vào tình trạng trầm trọng, đời sống chung không thể kéo dài, mục đích của hôn nhân không đạt được. b. Trình tự thủ tục ly hôn

Bước 1: Hồ sơ thực hiện thủ tục ly hôn đơn phương gồm có:

  • Đơn yêu cầu giải quyết ly hôn: Nếu hai bạn thuận tình ly hôn thì chuẩn bị Đơn yêu cầu thuận tình ly hôn; nếu bạn đơn phương ly hôn thì cần chuẩn bị Đơn xin ly hôn
  • Giấy chứng nhận đăng ký kết hôn (bản chính)
  • CMND hoặc hộ chiếu (bản sao có chứng thực)
  • Sổ hộ khẩu (bản sao có chứng thực)
  • Giấy khai sinh của các con (bản sao có chứng thực)
  • Bản sao chứng từ, tài liệu về quyền sở hữu tài sản (nếu có tranh chấp tài sản).
Bước 2: Nộp hồ sơ  thực hiện thủ tục ly hôn đơn phương:
  • Thuận tình ly hôn: Bạn có thể nộp đơn tại nơi cư trú (thường trú/tạm trú) hoặc nơi làm việc của bạn hoặc chồng bạn. Cụ thể bạn có thể nộp tại HB hoặc NĐ, miễn là thuận lợi để hai vợ chồng giải quyết ly hôn.
  • Đơn phương ly hôn: Bạn nộp đơn tại TAND cấp quận/huyện nơi bị đơn (chồng bạn) đang cư trú, làm việc, cụ thể là tại NĐ.

      Lưu ý: nếu vợ/chồng hoặc tài sản ở nước ngoài hoặc cần phải ủy thác tư pháp cho cơ quan đại diện nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam ở nước ngoài, cho Tòa án nước ngoài thì phải nộp đơn tại TAND cấp tỉnh. Bước 3: Nộp tiền tạm ứng án phí thủ tục ly hôn đơn phương (Điều 195 Bộ Luật TTDS 2015)

  • Sau khi nhận đơn khởi kiện và tài liệu, chứng cứ kèm theo, nếu xét thấy vụ án thuộc thẩm quyền giải quyết của Tòa án thì Thẩm phán phải thông báo ngay cho người khởi kiện biết để họ đến Tòa án làm thủ tục nộp tiền tạm ứng án phí.
  • Trong thời hạn 07 ngày, kể từ ngày nhận được giấy báo của Tòa án về việc nộp tiền tạm ứng án phí, người khởi kiện phải nộp tiền tạm ứng án phí tại Chi cục thi hành án nhân dân cấp quận/huyện và nộp cho Tòa án biên lai thu tiền tạm ứng án phí.
Bước 4: Tòa án thụ lý vụ việc và giải quyết [caption id="attachment_88886" align="aligncenter" width="428"]ly hôn và điều kiện nuôi con sau ly hôn ly hôn và điều kiện nuôi con sau ly hôn[/caption]

2. Điều kiện nuôi con sau ly hôn

      Căn cứ theo Điều 81 Luật Hôn nhân và gia đình năm 2014 quy định như sau:

Điều 81. Việc trông nom, chăm sóc, nuôi dưỡng, giáo dục con sau khi ly hôn

1. Sau khi ly hôn, cha mẹ vẫn có quyền, nghĩa vụ trông nom, chăm sóc, nuôi dưỡng, giáo dục con chưa thành niên, con đã thành niên mất năng lực hành vi dân sự hoặc không có khả năng lao động và không có tài sản để tự nuôi mình theo quy định của Luật này, Bộ luật dân sự và các luật khác có liên quan.

2. Vợ, chồng thỏa thuận về người trực tiếp nuôi con, nghĩa vụ, quyền của mỗi bên sau khi ly hôn đối với con; trường hợp không thỏa thuận được thì Tòa án quyết định giao con cho một bên trực tiếp nuôi căn cứ vào quyền lợi về mọi mặt của con; nếu con từ đủ 07 tuổi trở lên thì phải xem xét nguyện vọng của con.

3. Con dưới 36 tháng tuổi được giao cho mẹ trực tiếp nuôi, trừ trường hợp người mẹ không đủ điều kiện để trực tiếp trông nom, chăm sóc, nuôi dưỡng, giáo dục con hoặc cha mẹ có thỏa thuận khác phù hợp với lợi ích của con.”

  • Điều kiện về vật chất để giành quyền nuôi con: ăn ở, sinh hoạt hàng ngày, điều kiện học tập… các yếu tố này sẽ được xét trên điều kiện về chỗ ở, tài sản, thu nhập của bạn. Điều kiện về tài chính, mức thu nhập ổn định nơi cư trú của bạn sau ly hôn phải đủ để đảm bảo điều kiện về nuôi dưỡng và học tập, vui chơi cho bé.
  • Điều kiện về tinh thần để giành quyền nuôi con: thời gian chăm sóc, dạy dỗ, giáo dục con, tình cảm dành cho con, điều kiện cho con vui chơi, giải trí, nhân cách đạo đức của cha mẹ. Bạn phải có đủ thời gian để chăm sóc, dạy dỗ, tạo điều kiện cho bé vui chơi, giải trí. Và bạn là người luôn quan tâm, yêu thương các con, là người có đầy đủ đạo đức để nuôi dạy con.

      Như vậy, khi đáp ứng đầy đủ các điều kiện trên cùng với sự đồng ý của chồng bạn sẽ giành được quyền nuôi con sau ly hôn. Tuy nhiên, chồng bạn chỉ đồng ý cho bạn nuôi bé đến khi bé 6 tuổi, điều kiện này chỉ thực hiện khi chồng bạn làm đơn khởi kiện thay đổi quyền nuôi con. Tòa sẽ giải quyết đơn kiện khi có 1 trong các căn cứ sau đây:

  • Cha, mẹ có thỏa thuận về việc thay đổi người trực tiếp nuôi con phù hợp với lợi ích của con.
  • Người trực tiếp nuôi con không còn đủ điều kiện trực tiếp trông nom, chăm sóc, nuôi dưỡng, giáo dục con.

     Khi Tòa giải quyết cho bạn được quyền nuôi bé thì bạn không cần quan tâm đến điều kiện này của chồng, bạn hãy luôn đảm bảo mình có điều kiện vật chất và tinh thần tốt cho con đến khi bé trưởng thành (đủ 18). Đến khi bé 6 tuổi, trừ khi bạn đồng ý thay đổi quyền nuôi con hoặc bạn không đủ điều kiện nuôi con thì chồng bạn mới có thể giành quyền nuôi bé. (

Bài viết tham khảo:

      Để được tư vấn chi tiết về ly hôn và điều kiện nuôi con sau ly hôn quý khách vui lòng liên hệ tới Tổng đài tư vấn Luật Hôn nhân và gia đình miễn phí 24/7: 1900.6500 để được luật sư tư vấn hoặc gửi câu hỏi về địa chỉ Gmail: lienhe@luattoanquoc.com. Chúng tôi sẽ giải đáp toàn bộ câu hỏi của quý khách một cách tốt nhất!       Luật Toàn Quốc xin chân thành cảm ơn! ly hôn và điều kiện nuôi con sau ly hôn ly hôn và điều kiện nuôi con sau ly hôn 

Tư vấn miễn phí gọi: 1900 6178