• Đoàn luật sư Thành phố Hà Nội
  • Công ty Luật TNHH Toàn Quốc
  • MST: 0108718004

Luật sư tư vấn gọi: 1900 6500

Dịch vụ tư vấn trực tiếp: 0918243004

Bạn quốc tịch Việt Nam và người yêu của bạn quốc tịch Mỹ, hai bạn dự định kết hôn tại Việt Nam nhưng bạn chưa rõ về thủ tục kết hôn với người nước ngoài...

  • Thủ tục kết hôn với người nước ngoài 2020 theo quy định pháp luật
  • thủ tục kết hôn với người nước ngoài
  • Pháp luật hôn nhân
  • 19006500
  • Tác giả:
  • Đánh giá bài viết

KẾT HÔN VỚI NGƯỜI MỸ CẦN GIẤY TỜ GÌ

Câu hỏi của bạn:

Thưa phòng luật sư, tôi có bạn muốn kết hôn với người Mỹ thì họ cần những giấy tờ gì để đăng ký kết hôn? Mong Luật sư giải đáp giúp! Cảm ơn Luật sư.

Câu trả lời của Luật sư:

     Chào bạn, Luật Toàn Quốc cảm ơn bạn đã tin tưởng và gửi câu hỏi về đăng ký kết hôn với người Mỹ cần giấy tờ gì, chúng tôi xin đưa ra quan điểm tư vấn về đăng ký kết hôn với người Mỹ cần giấy tờ gì như sau:

Căn cứ pháp lý:

1. Đăng ký kết hôn với người Mỹ cần giấy tờ gì được hiểu như thế nào?

     Kết hôn là việc nam và nữ xác lập quan hệ vợ chồng với nhau theo quy định của Luật này về điều kiện kết hôn và đăng ký kết hôn. Từ đó xác lập mối quan hệ hôn nhân và gia đình, phát sinh các quan hệ về nhân thân, tài sản chung của vợ chồng, con cái...

   Đăng ký kết hôn với người nước ngoài có lẽ không phải là khái niệm  mới mẻ với nhiều người Việt hiện nay và càng phổ biến hơn khi nước ta đang trong quá trình hội nhập, phát triển sâu rộng trên thương trường quốc tế.

     Kết hôn với người Mỹ trong trường hợp này được hiểu là việc xác lập quan hệ hôn nhân giữa cá nhân mang quốc tịch Việt Nam với cá nhân mang quốc tịch Mỹ được thực hiện tại cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam. Vậy trường hợp này cần điều kiện và giấy tờ gì để thực hiện được thủ tục đăng ký kết hôn?

2. Điều kiện đăng ký kết hôn với người Mỹ

     Hai bạn đang muốn đăng kí kết hôn, đầu tiên hai bạn cần đáp ứng các điều kiện đăng kí kết hôn theo quy định của pháp luật nước các bạn có quốc tịch. Thứ hai, nếu hai bạn muốn đăng kí kết hôn tại cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam thì còn phải tuân theo các quy định về điều kiện kết hôn của pháp luật Việt Nam. Cụ thể:

2.1 Điều kiện kết hôn với người nước ngoài tại Việt Nam

Điều 126 Luật hôn nhân và gia đình 2014 quy định:

Điều 126. Kết hôn có yếu tố nước ngoài

1. Trong việc kết hôn giữa công dân Việt Nam với người nước ngoài, mỗi bên phải tuân theo pháp luật của nước mình về điều kiện kết hôn; nếu việc kết hôn được tiến hành tại cơ quan nhà nước có thẩm quyền của Việt Nam thì người nước ngoài còn phải tuân theo các quy định của Luật này về điều kiện kết hôn.

2. Việc kết hôn giữa những người nước ngoài thường trú ở Việt Nam tại cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam phải tuân theo các quy định của Luật này về điều kiện kết hôn.

     Theo đó, khi cá nhân mang quốc tịch Mỹ muốn kết hôn với cá nhân mang quốc tịch Việt Nam thì mỗi bên đều phải đáp ứng điều kiện kết hôn theo quy định pháp luật của nước mà người đó có quốc tịch. Ngoài ra, nếu việc đăng ký kết hôn được thực hiện tại cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam thì cá nhân người Mỹ cũng phải đáp ứng điều kiện để kết hôn theo quy định của pháp luật Việt Nam.

2.2 Điều kiện đăng ký kết hôn theo quy định của pháp luật Việt Nam

Điều 8 Luật hôn nhân và gia đình 2014 quy định:

Điều 8. Điều kiện kết hôn

1. Nam, nữ kết hôn với nhau phải tuân theo các điều kiện sau đây:

a) Nam từ đủ 20 tuổi trở lên, nữ từ đủ 18 tuổi trở lên;

b) Việc kết hôn do nam và nữ tự nguyện quyết định;

c) Không bị mất năng lực hành vi dân sự;

d) Việc kết hôn không thuộc một trong các trường hợp cấm kết hôn theo quy định tại các điểm a, b, c và d khoản 2 Điều 5 của Luật này.

2. Nhà nước không thừa nhận hôn nhân giữa những người cùng giới tính.

Trong đó: Các trường hợp cấm kết hôn theo quy định tại các điểm a, b, c và d khoản 2 Điều 5 bao gồm:

  • Kết hôn giả tạo, ly hôn giả tạo;
  • Tảo hôn, cưỡng ép kết hôn, lừa dối kết hôn, cản trở kết hôn;
  • Người đang có vợ, có chồng mà kết hôn hoặc chung sống như vợ chồng với người khác hoặc chưa có vợ, chưa có chồng mà kết hôn hoặc chung sống như vợ chồng với người đang có chồng, có vợ;
  • Kết hôn hoặc chung sống như vợ chồng giữa những người cùng dòng máu về trực hệ; giữa những người có họ trong phạm vi ba đời; giữa cha, mẹ nuôi với con nuôi; giữa người đã từng là cha, mẹ nuôi với con nuôi, cha chồng với con dâu, mẹ vợ với con rể, cha dượng với con riêng của vợ, mẹ kế với con riêng của chồng.

     Như vậy, đây là các điều kiện bắt buộc mà cá nhân quốc tịch Mỹ và quốc tịch Việt Nam đều phải đáp ứng khi đăng ký kết hôn tại cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam. 

 

3. Đăng ký kết hôn với người Mỹ cần giấy tờ gì?

     Trường hợp bạn của bạn khi hai bên đủ điều kiện đăng ký kết hôn, bạn cần chuẩn bị những giấy tờ sau để nộp tại cơ quan có thẩm quyền:

  • Tờ khai đăng ký kết hôn;
  • Giấy xác nhận của tổ chức y tế có thẩm quyền của Việt Nam xác nhận hai bạn không mắc bệnh tâm thần hoặc bệnh khác mà không có khả năng nhận thức, làm chủ hành vi của mình;
  • Bản sao CMND hoặc thẻ Căn cước công dân của người Việt Nam;
  • Bản sao hộ chiếu hoặc giấy tờ có giá trị thay hộ chiếu của người nước ngoài;
  • Sổ hộ khẩu của công dân Việt Nam và thẻ cư trú của người nước ngoài;
  • Giấy tờ chứng minh tình trạng hôn nhân của người nước ngoài là giấy do cơ quan có thẩm quyền nước ngoài cấp còn giá trị sử dụng xác nhận hiện tại người đó không có vợ hoặc không có chồng; trường hợp nước ngoài không cấp xác nhận tình trạng hôn nhân thì thay bằng giấy tờ do cơ quan có thẩm quyền nước ngoài xác nhận người đó có đủ điều kiện kết hôn theo pháp luật nước đó;

Lưu ý: Nếu giấy tờ chứng minh tình trạng hôn nhân của người nước ngoài không ghi thời hạn sử dụng thì giấy tờ này và giấy xác nhận của tổ chức y tế theo quy định tại Khoản 1 Điều 38 của Luật Hộ tịch chỉ có giá trị 6 tháng, kể từ ngày cấp.

     Trường hợp người nước ngoài không có hộ chiếu để xuất trình thì có thể xuất trình giấy tờ đi lại quốc tế hoặc thẻ cư trú.

     Ngoài giấy tờ quy định tại Khoản 1 Điều này, nếu bên kết hôn là công dân Việt Nam đã ly hôn hoặc hủy việc kết hôn tại cơ quan có thẩm quyền nước ngoài thì còn phải nộp bản sao trích lục hộ tịch về việc đã ghi vào sổ việc ly hôn hoặc hủy việc kết hôn; nếu là công chức, viên chức hoặc đang phục vụ trong lực lượng vũ trang thì phải nộp văn bản của cơ quan, đơn vị quản lý xác nhận việc người đó kết hôn với người nước ngoài không ti với quy định của ngành đó.

4. Thẩm quyền đăng ký kết hôn tại Việt Nam

     Căn cứ theo quy định tại Điều 37 Luật Hộ tịch năm 2014, quy định về thẩm quyền đăng kí kết hôn như sau:

Điều 37. Thẩm quyền đăng ký kết hôn

1. Ủy ban nhân dân cấp huyện nơi cư trú của công dân Việt Nam thực hiện đăng ký kết hôn giữa công dân Việt Nam với người nước ngoài; giữa công dân Việt Nam cư trú ở trong nước với công dân Việt Nam định cư ở nước ngoài; giữa công dân Việt Nam định cư ở nước ngoài với nhau; giữa công dân Việt Nam đồng thời có quốc tịch nước ngoài với công dân Việt Nam hoặc với người nước ngoài.

2. Trường hợp người nước ngoài cư trú tại Việt Nam có yêu cầu đăng ký kết hôn tại Việt Nam thì Ủy ban nhân dân cấp huyện nơi cư trú của một trong hai bên thực hiện đăng ký kết hôn.

     Về nguyên tắc, UBND cấp huyện nơi cư trú của công dân Việt Nam thực hiện việc đăng kí kết hôn giữa công dân Việt Nam với người nước ngoài. 

     Trong trường hợp của bạn, bạn là công dân Việt Nam và kết hôn với người mang quốc tịch Mỹ, thì hai bạn cần làm thủ tục kết hôn tại UBND cấp huyện nơi bạn cư trú.

Kết luận: Kết hôn là việc cả hai bên đồng ý tự nguyện để đăng ký kết hôn, việc kết hôn với người nước ngoài đã không còn xa lại. Và để đăng ký kết hôn với người nước ngoài tại Việt Nam cần tuân theo quy định về đăng ký kết hôn tại Việt Nam, hồ sơ kết hôn như trên đến cơ quan có thẩm quyền. . Đồng thời kết hôn với người nước ngoài cũng phải tuân theo quy định về hôn nhân của nước vợ hoặc chồng mang quốc tịch.


Thủ tục kết hôn với người nước ngoài

Câu hỏi của bạn về thủ tục kết hôn với người nước ngoài:

     Tôi sinh năm 1995, chồng sắp cưới của tôi sinh năm 1991 có quốc tịch Mỹ. Hai chúng tôi đã bên nhau được 5 năm và đang tính đến chuyện kết hôn. Do anh ấy cũng đang làm việc tại Việt Nam nên hai chúng tôi muốn đăng kí kết hôn tại Việt Nam. Tuy nhiên, tôi chưa rõ về thủ tục kết hôn với người nước ngoài như thế nào ? Mong Luật sư giúp đỡ.

     Theo yêu cầu tư vấn của bạn, bạn cần chúng tôi hỗ trợ về thủ tục kết hôn với người nước ngoài. Cụ thể bạn muốn biết, bạn quốc tịch Việt Nam và người yêu của bạn quốc tịch Mỹ, hai bạn dự định sẽ kết hôn tại Việt Nam nhưng bạn chưa rõ thủ tục kết hôn với người nước ngoài như thế nào? Chúng tôi sẽ tư vấn cho bạn như sau:

Thứ nhất, về điều kiện kết hôn, cơ quan có thẩm quyền đăng ký kết hôn đã được trình bày cụ thể ở nội dung trên

Thứ hai, về thủ tục kết hôn với người nước ngoài:

     Về thủ tục kết hôn với người nước ngoài được quy định cụ thể tại Điều 38 Luật Hộ tịch năm 2014 và tại Điều 31, Điều 32 Nghị định 123/2015/NĐ-CP, cụ thể:

Bước 1: Hai bạn cần nộp đầy đủ hồ sơ kết hôn với người nước ngoài theo quy định pháp luật tại UBND cấp huyện nơi bạn cư trú;

Bước 2: Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày nhận đủ giấy tờ theo quy định pháp luật, công chức làm công tác hộ tịch có trách nhiệm xác minh, nếu thấy đủ điều kiện kết hôn theo quy định của pháp luật thì Phòng Tư pháp báo cáo Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện giải quyết. Cụ thể:

  • Trong thời hạn 10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Phòng Tư pháp tiến hành nghiên cứu, thẩm tra hồ sơ và xác minh nếu thấy cần thiết. Trưởng phòng Phòng Tư pháp chịu trách nhiệm về kết quả thẩm tra và đề xuất của Phòng Tư pháp trong việc giải quyết hồ sơ đăng ký kết hôn;
  • Nếu hồ sơ hợp lệ, các bên có đủ điều kiện kết hôn theo quy định của Luật Hôn nhân và gia đình, không thuộc trường hợp từ chối kết hôn đăng ký kết hôn theo quy định tại Điều 33 của Nghị định 123/2015/NĐ-CP  thì Phòng Tư pháp báo cáo Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện ký 02 bản chính Giấy chứng nhận kết hôn.

Bước 3: Căn cứ tình hình cụ thể, khi cần thiết, Bộ Tư pháp báo cáo Thủ tướng Chính phủ quy định bổ sung thủ tc phỏng vấn khi giải quyết yêu cầu đăng ký kết hôn nhằm bảo đảm quyền, lợi ích hợp pháp của các bên và hiệu quả quản lý Nhà nước.

Bước 4: Khi đăng ký kết hôn cả hai bạn phải có mặt tại trụ sở Ủy ban nhân dân, công chức làm công tác hộ tịch hỏi ý kiến hai bạn, nếu hai bạn tự nguyện kết hôn thì ghi việc kết hôn vào Sổ hộ tịch, cùng hai bạn ký tên vào Sổ hộ tịch. Hai bạn sẽ cùng ký vào Giấy chứng nhận kết hôn.

     Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện trao Giấy chứng nhận kết hôn cho hai bên nam, nữ.

Kết luận: Như vậy, trong trường hợp của bạn, hai bạn muốn đăng kí kết hôn tại Việt Nam thì hai bạn cần đến làm thủ tục kết hôn với người nước ngoài tại UBND cấp huyện nơi bạn cư trú. Bên cạnh đó, để việc đăng kí kết hôn được thuận lợi thì hai bạn cần chuẩn bị đầy đủ hồ sơ đăng kí kết hôn và thực hiện theo đúng các trình tự, thủ tục đăng kí kết hôn do pháp luật Việt Nam quy định. 

Dịch vụ hỗ trợ khách hàng về thủ tục kết hôn với nước ngoài:

Tư vấn qua Tổng đài 19006500: Đây là hình thức tư vấn được nhiều khách hàng sử dụng nhất, vì bạn có thể đặt thêm các câu hỏi về thủ tục kết hôn với người nước ngoàihồ sơ đăng ký kết hôn với người nước ngoàithẩm quyền đăng ký kết hôn có yếu tố nước ngoài… Chỉ sau một vài câu hỏi của Luật Sư, vấn đề của bạn sẽ được giải quyết; bạn có thể gọi cho Luật Toàn Quốc vào bất cư thời gian nào chúng tôi luôn sẵn sàng tư vấn cho bạn.

Tư vấn qua Email: Bạn có thể gửi Email câu hỏi về địa chỉ: [email protected] chúng tôi sẽ biên tập và trả lời qua Email cho bạn. Tuy nhiên việc trả lời qua Email sẽ mất nhiều thời gian và không thể diễn tả được hết ý của câu hỏi vì vậy bạn nên gọi cho Luật Toàn Quốc để được tư vấn tốt nhất.

Tư vấn trực tiếp: Nếu bạn sắp xếp được công việc và thời gian bạn có thể đến trực tiếp Công ty Luật Toàn Quốc để được tư vấn. Lưu ý trước khi đến bạn nên gửi câu hỏi, tài liệu kèm theo và gọi điện đặt lịch hẹn tư vấn trước để Luật Toàn Quốc sắp xếp Luật Sư tư vấn cho bạn, khi đi bạn nhớ mang theo hồ sơ.

Dịch vụ thực tế: Luật Toàn Quốc cung cấp dịch vụ pháp lý về  thủ tục đăng ký kết hôn với người nước ngoài như sau: soạn thảo các giấy tờ tài liệu liên quan đến hồ sơ, đại diện khách hàng nộp hồ sơ đăng ký kết hôn tại cơ quan có thẩm quyền...

     Luật Toàn Quốc xin cảm ơn./.

Chuyên viên: Minh Huyền

Tư vấn miễn phí gọi: 1900 6178