• Đoàn luật sư Thành phố Hà Nội
  • Công ty Luật TNHH Toàn Quốc
  • MST: 0108718004

Luật sư tư vấn gọi: 1900 6500

Dịch vụ tư vấn trực tiếp: 0918243004

Thủ tục cấp sổ đỏ cho đất vườn, ao theo quy định pháp luật được thực hiện căn cứ các quy định tại Luật đất đai 2013, Nghị định 43/2014/NĐ-CP...

  • Thủ tục cấp sổ đỏ cho đất vườn, ao theo quy định pháp luật
  • thủ tục cấp sổ đỏ cho đất vườn
  • Pháp Luật Đất Đai
  • 19006500
  • Tác giả:
  • Đánh giá bài viết

THỦ TỤC CẤP SỔ ĐỎ CHO ĐẤT VƯỜN, AO

Câu hỏi của bạn:

      Thưa Luật sư, tôi có câu hỏi về thủ tục cấp sổ đỏ cho đất vườn, ao muốn nhờ Luật sư tư vấn giúp như sau: gia đình tôi có 1 cái ao ở sát đất ở, vừa rồi nhà tôi có tôn đất đầy bằng mặt với đất vườn, giờ tôi muốn làm sổ đỏ mảnh đất này. Vậy Luật sư cho tôi hỏi thủ tục cấp sổ đỏ cho đất vườn, ao như thế nào, nộp hồ sơ ở đâu và những khoản phí phải nộp? Tôi xin cảm ơn!

Câu trả lời của Luật sư:

    Chào bạn, Luật Toàn Quốc cảm ơn bạn đã tin tưởng và gửi câu hỏi về thủ tục cấp sổ đỏ cho đất vườn, ao cho chúng tôi qua địa chỉ Email: lienhe@luattoanquoc.com. Với câu hỏi về thủ tục cấp sổ đỏ cho đất vườn, ao chúng tôi xin đưa ra quan điểm tư vấn như sau:

Cơ sở pháp lý:

Nội dung tư vấn: Khoản 9 Điều 3 Luật đất đai 2013 quy định:

9. Nhà nước công nhận quyền sử dụng đất là việc Nhà nước trao quyền sử dụng đất cho người đang sử dụng đất ổn định mà không có nguồn gốc được Nhà nước giao đất, cho thuê đất thông qua việc cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất lần đầu đối với thửa đất xác định.

1. Điều kiện cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất

     Đối với trường hợp này của bạn, do bạn không nêu rõ mảnh đất của bạn hiện tại đang có các loại giấy tờ gì, do vậy chúng tôi xin đưa ra quan điểm tư vấn mang tính chất tham khảo cho bạn như sau:

     Trường hợp mảnh đất của bạn không có giấy tờ chứng minh nguồn gốc sử dụng đất, căn cứ quy định tại Điều 101 Luật đất đai 2013, để được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất cần đáp ứng các điều kiện sau đây:

  • Đất được sử dụng ổn định từ trước ngày 01 tháng 7 năm 2004;
  • Không vi phạm pháp luật về đất đai;
  • Không có tranh chấp;
  • Phù hợp với quy hoạch sử dụng đất, quy hoạch chi tiết xây dựng đô thị, quy hoạch xây dựng điểm dân cư nông thôn đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt đối với nơi đã có quy hoạch.
     Căn cứ để xác định việc sử dụng đất ổn định vui lòng tham khảo bài viết: Căn cứ xác định việc sử dụng đất ổn định theo quy định pháp luật

2. Thủ tục cấp sổ đỏ cho đất vườn, ao

     Thủ tục xin cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất lần đầu cho thửa đất có vườn, ao.

Bước 1: Người đăng ký, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất chuẩn bị một bộ hồ sơ và nộp tại phòng đăng ký đất đai thuộc Ủy ban nhân dân huyện, quận.

     Bộ hồ sơ bao gồm những loại giấy tờ sau:

  • Đơn đăng ký, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất. (Theo mẫu)
  • Một trong các loại giấy tờ quy định tại Điều 100 của Luật Đất đai và Điều 18 của Nghị định số 43/2014/NĐ-CP: những giấy tờ về quyền sở hữu đất được cấp trước 15/10/1993 do cơ quan nhà nước cấp; giấy tờ về thừa kế, tặng cho quyền sở hữu đất và tài sản gắn liền với đất; giấy tờ chuyển nhượng, mua bán quyền sử dụng đất; …
  • Giấy tờ chứng minh về nguồn gốc đất như: giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở; giấy chứng nhận quyền sở hữu công trình xây dựng không phải là nhà ở; giấy chứng nhận quyền sở hữu rừng sản xuất là rừng trồng; giấy chứng nhận quyền sở hữu cây lâu năm.
  • Trích lục hoặc trích đo địa chính
  • Bản án của tòa án, biên bản thi hành án, quyết định thi hành án của cơ quan thẩm quyền, quyết định các cấp (nếu có).
  • Chứng từ thực hiện nghĩa vụ tài chính; giấy tờ liên quan đến việc miễn, giảm nghĩa vụ tài chính về đất đai, tài sản gắn liền với đất (nếu có).

Bước 2: Tiếp nhận kiểm tra hồ sơ.

    Nếu hồ sơ chưa đầy đủ hoặc chưa hợp lệ thì hướng dẫn bổ sung tại chỗ hoặc viết phiếu yêu cầu bổ sung. Nếu hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì cán bộ tiếp nhận vào sổ tiếp nhận hồ sơ, ký vào đơn nơi “ Người tiếp nhận hồ sơ”.

Bước 3: Cơ quan tài nguyên và môi trường kiểm tra hồ sơ và trình cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất.

     Hồ sơ đã giải quyết được chuyển cho văn phòng đăng ký đất đai để trao cho người được cấp (nếu hồ sơ được nộp tại văn phòng đăng ký đất đai) hoặc văn phòng đăng ký đất đai gửi cho Ủy ban nhân dân cấp xã để trao cho người được cấp (nếu hồ sơ được nộp tại Ủy ban nhân dân cấp xã).

      Thời hạn thực hiện: không quá 30 ngày làm việc.

Bước 4: Người nộp hồ sơ nhận kết quả.

     Người nộp hồ sơ đăng ký, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất đến phòng đăng ký đất đai thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện nhận giấy chứng nhận quyền sử dụng đất.

3. Các loại phí, lệ phí phải đóng khi thực hiện thủ tục cấp sổ đỏ cho đất vườn, ao

     Theo quy định tại Điểm a, Khoản 1, Điều 6 nghị định 45/2014/NĐ- CP tiền sử dụng đất bạn phải đóng được xác định như sau:

    “2. Đối với hộ gia đình, cá nhân:

    a) Trường hợp đất có nhà ở thì người sử dụng đất không phải nộp tiền sử dụng đất đối với diện tích đất ở đang sử dụng trong hạn mức công nhận đất ở cho mỗi hộ gia đình, cá nhân; đối với diện tích đất ở vượt hạn mức công nhận đất ở (nếu có) thì phải nộp tiền sử dụng đất bằng 50% tiền sử dụng đất theo giá đất quy định tại Điểm b, Điểm c Khoản 3 Điều 3 Nghị định này tại thời điểm có quyết định công nhận quyền sử dụng đất của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.”

     Theo quy định tại Khoản 1 Điều 7 nghị định 45/2014/NĐ-CP:      "a) Trường hợp hộ gia đình, cá nhân đang sử dụng đất có nhà ở thì phải nộp tiền sử dụng đất bằng 50% tiền sử dụng đất đối với diện tích đất trong hạn mức giao đất ở theo giá đất quy định tại Bảng giá đất; đối với diện tích đất ở vượt hạn mức (nếu có) thì phải nộp bằng 100% tiền sử dụng đất theo giá đất quy định Điểm b, Điểm c Khoản 3 Điều 3 Nghị định này tại thời điểm có quyết định công nhận quyền sử dụng đất của cơ quan nhà nước có thẩm quyền."

     Do bạn không nói rõ thời điểm sử dụng đất nên chúng tôi chia thành các trường hợp sau:

     Trường hợp 1: đối với đất sử dụng từ trước ngày 15/10/1993: đối với diện tích đất trong hạn mức thì không phải nộp tiền sử dụng đất; đối với diện tích ngoài hạn mức thì phải nộp 50% tiền sử dụng đất

    Trường hợp 2: đối với đất sử dụng từ ngày 15/10/1993 đến 01/07/2004: đối với diện tích đất trong hạn mức phải nộp 50% tiền sử dụng đất; đối với diện tích ngoài hạn mức phải nộp 100% tiền sử dụng đất

     Ngoài ra, bạn phải nộp:

  • Lệ phí trước bạ nhà đất: Theo quy định tại Khoản 1 Điều 7 nghị định 140/2016/NĐ-CP quy định lệ phí trước bạ của nhà đất là 0.5% giá trị tài sản.
  • Phí thẩm định hồ sơ, phí trích lục bản đồ địa chính hoặc trích đo địa chính. Phí này quy định theo từng địa phương     

Ngoài ra, bạn có thể tham khảo thêm trong các bài viết dưới đây

     Trên đây là quan điểm tư vấn của chúng tôi về thủ tục cấp sổ đỏ cho đất vườn, ao. Nếu còn bất cứ vướng mắc gì, bạn vui lòng liên hệ Tổng đài tư vấn Luật đất đai miễn phí 24/7: 1900.6178 để gặp Luật sư tư vấn trực tiếp và yêu cầu cung cấp dịch vụ. Chúng tôi mong rằng sẽ nhận được nhiều ý kiến đóng góp hơn nữa để chúng tôi được ngày càng hoàn thiện hơn.

     Xin chân thành cảm ơn sự đồng hành của quý khách hàng!

     Trân trọng./.

 Liên kết tham khảo:

Tư vấn miễn phí gọi: 1900 6178