• Đoàn luật sư Thành phố Hà Nội
  • Công ty Luật TNHH Toàn Quốc
  • MST: 0108718004

Luật sư tư vấn gọi: 1900 6500

Dịch vụ tư vấn trực tiếp: 0918243004

Trình tự, thủ tục đăng ký, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất...hồ sơ đăng ký, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất lần đầu...

  • Trình tự, thủ tục đăng ký, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất
  • Trình tự, thủ tục đăng ký, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất
  • Pháp Luật Đất Đai
  • 19006500
  • Tác giả:
  • Đánh giá bài viết

TRÌNH TỰ, THỦ TỤC ĐĂNG KÝ, CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT

Kiến thức cho bạn:

     Trình tự, thủ tục đăng ký, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất lần đầu như thế nào? Thủ tục đăng ký cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất lần đầu có là thủ tục bắt buộc của người sử dụng đất theo quy định của pháp luật hay không?.

Kiến thức của Luật sư:

Căn cứ pháp lý:

Nội dung tư vấn:     Khoản 16, Điều 3 Luật đất đai quy định:

Điều 3. Giải thích từ ngữ

Trong Luật này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:

...16. Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất là chứng thư pháp lý để Nhà nước xác nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở, tài sản khác gắn liền với đất hợp pháp của người có quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và quyền sở hữu tài sản khác gắn liền với đất.

     Thứ nhất, thủ tục đăng ký cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất là bắt buộc của người sử dụng đất theo quy định của pháp luật hiện hành

     Căn cứ: theo quy định tại điều 95 luật đất đai 2013 thủ tục đăng ký, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất của người sử dụng đất là thủ tục bắt buộc. Và các trường hợp đăng ký lần đầu được thực hiện theo quy định tại khoản 3 của điều 95, cụ thể như sau:

     “Điều 95. Đăng ký đất đai, nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất

     1. Đăng ký đất đai là bắt buộc đối với người sử dụng đất và người được giao đất để quản lý; đăng ký quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất thực hiện theo yêu cầu của chủ sở hữu.

     2. Đăng ký đất đai, nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất gồm đăng ký lần đầu và đăng ký biến động, được thực hiện tại tổ chức đăng ký đất đai thuộc cơ quan quản lý đất đai, bằng hình thức đăng ký trên giấy hoặc đăng ký điện tử và có giá trị pháp lý như nhau.

     3. Đăng ký lần đầu được thực hiện trong các trường hợp sau đây:

     a) Thửa đất được giao, cho thuê để sử dụng;

     b) Thửa đất đang sử dụng mà chưa đăng ký;

     c) Thửa đất được giao để quản lý mà chưa đăng ký;

    d) Nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất chưa đăng ký. (…)

     5. Người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất đã kê khai đăng ký được ghi vào Sổ địa chính, được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất nếu có nhu cầu và có đủ điều kiện theo quy định của Luật này và quy định khác của pháp luật có liên quan; trường hợp đăng ký biến động đất đai thì người sử dụng đất được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất hoặc chứng nhận biến động vào Giấy chứng nhận đã cấp.

     Trường hợp đăng ký lần đầu mà không đủ điều kiện cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất thì người đang sử dụng đất được tạm thời sử dụng đất cho đến khi Nhà nước có quyết định xử lý theo quy định của Chính phủ. (…)

     7. Việc đăng ký đất đai, tài sản gắn liền với đất có hiệu lực kể từ thời điểm đăng ký vào Sổ địa chính.” [caption id="attachment_24968" align="aligncenter" width="318"]Trình tự, thủ tục đăng ký, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất Trình tự, thủ tục đăng ký, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất[/caption]

     Thứ hai, trình tự, thủ tục đăng ký, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất

     Nội dung trình tự các bước thực hiện và các cơ quan Nhà nước có thẩm quyền có trách nhiệm thực hiện tiếp nhận hồ sơ, thẩm định, xét duyệt và cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất lần đầu cho người sử dụng đất được quy định tại điều 70, nghị định 43/2014/NĐ- CP. Cụ thể, các bước thực hiện theo quy định pháp luật được tóm tắt lại theo các bước lần lượt sau:

     Bước 1: Nộp hồ sơ.

     Người yêu cầu đăng ký đất đai nộp 1 bộ hồ sơ đến UBND xã hoặc Văn phòng đăng ký đất đai cấp huyện. Hồ sơ gồm có:

  • Đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận (theo mẫu);
  • Bản sao sổ hộ khẩu, giấy chứng minh nhân dân. Đối với người Việt Nam định cư ở nước ngoài phải có bản sao giấy tờ chứng minh thuộc đối tượng và đủ điều kiện được sở hữu nhà ở và sử dụng đất ở tại Việt Nam ;
  • Bản sao chứng thực giấy tờ về quyền sử dụng đất (nếu có);
  • Bản sao chứng thực giấy tờ về tài sản gắn liền với đất theo quy định (nếu có tài sản và có yêu cầu chứng nhận quyền sở hữu);
  • Giấy tờ về quyền sử dụng đất theo Điều 100 Luật đất đai 2013, Điều 18 Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ (Bản sao chứng thực - nếu có)
  • Sơ đồ nhà ở, công trình xây dựng (trừ trường hợp trong bản sao chứng thực giấy tờ về tài sản gắn liền với đất đã có sơ đồ nhà ở, công trình xây dựng);
  • Văn bản ủy quyền nộp hồ sơ hoặc nhận Giấy chứng nhận (nếu có);
  • Bản sao các giấy tờ liên quan đến việc thực hiện nghĩa vụ tài chính về đất đai theo quy định của pháp luật (nếu có);
  • Tờ khai nộp lệ phí trước bạ nhà, đất (theo mẫu);
  • Đơn đề nghị được ghi nợ tiền sử dụng đất, ghi nợ lệ phí trước bạ (đối với trường hợp chưa có khả năng tài chính để nộp tiền sử dụng đất, lệ phí trước bạ).

     Tham khảo thêm: Hồ sơ đăng ký, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất lần đầu

     Bước 2: UBND xã tiến hành các công việc

  • Đối chiếu với hồ sơ quản lý đất đai, quy hoạch và quy định tại Quy định này để kiểm tra, xác nhận về nguồn gốc sử dụng đất; thời điểm bắt đầu sử dụng đất vào mục đích hiện nay; nguồn gốc tạo lập tài sản; thời điểm hình thành tài sản; tình trạng tranh chấp về đất đai, tài sản gắn liền với đất; sự phù hợp với quy hoạch; sự phù hợp quy định về hành lang bảo vệ an toàn các công trình công cộng; di tích lịch sử văn hoá, danh lam thắng cảnh đã được xếp hạng (nếu có);
  • Xác nhận và đề nghị được ghi nợ tiền sử dụng đất, ghi nợ lệ phí trước bạ đối với các trường hợp có có đơn đề nghị được ghi nợ;
  • Trích lục bản đồ thửa đất (đối với khu vực đã hoàn thành công tác đo đạc, lập bản đồ địa chính); đối với khu vực chưa hoàn thành công tác đo đạc, lập bản đồ địa chính hoặc trường hợp chưa có sơ đồ nhà ở, công trình xây dựng thì trước khi thực hiện, UBND cấp xã thông báo cho Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai và người đề nghị công nhận quyền sử dụng đất thực hiện trích đo địa chính thửa đất, sơ đồ nhà ở, công trình xây dựng hoặc kiểm tra bản trích đo địa chính thửa đất, sơ đồ nhà ở, công trình xây dựng do người sử dụng đất nộp (nếu có) - (thời gian trích đo hoặc kiểm tra bản trích đo không quá (10) ngày làm việc và không tính vào thời gian giải quyết thủ tục công nhận quyền sử dụng đất);
  • Thông báo công khai kết quả kiểm tra tại trụ sở UBND cấp xã và tổ dân phố, khu dân cư nơi có thửa đất đối với trường hợp xét thấy đủ điều kiện để trình UBND cấp huyện cấp Quyết định công nhận quyền sử dụng đất trong thời gian 15 ngày;
  • Lập biên bản kết thúc công khai; sau thời gian thông báo công khai nếu không phát sinh khiếu kiện thì lập Tờ trình kèm theo hồ sơ gửi UBND cấp huyện (phòng Tài nguyên và Môi trường) đề nghị công nhận quyền sử dụng đất;
  • Thời gian giải quyết của UBND cấp xã không quá (15) ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ;
  • Trường hợp hồ sơ không đủ điều kiện hoặc cần giải trình, bổ sung hồ sơ thì trong thời gian (03) ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ, UBND cấp xã ra thông báo bằng văn bản trong đó nêu rõ lý do cho người đề nghị công nhận quyền sử dụng đất biết.

     Bước 3: Phòng tài nguyên môi trường (chi nhánh văn phòng đăng ký đất đai) tiến hành các công việc sau:

  • Gửi hồ sơ đến Ủy ban nhân dân cấp xã để lấy ý kiến xác nhận và công khai kết quả theo quy định, trích lục bản đồ địa chính hoặc trích đo địa chính thửa đất, kiểm tra, xác nhận sơ đồ tài sản cập nhật thông tin thửa đất, tài sản gắn liền với đất, đăng ký vào hồ sơ địa chính, cơ sở dữ liệu đất đai.
  • Kiểm tra hồ sơ, xác minh thực địa trong trường hợp cần thiết; xác nhận đủ điều kiện hay không đủ điều kiện được công nhận quyền sử dụng đất.
  • Trường hợp đủ điều kiện công nhận quyền sử dụng đất thì lập Tờ trình, dự thảo Quyết định của UBND cấp huyện, trình UBND cấp huyện ký Quyết định công nhận quyền sử dụng đất.
  • Trường hợp không đủ điều kiện công nhận quyền sử dụng đất làm thông báo gửi UBND cấp xã và người đề nghị công nhận quyền sử dụng đất biết. Trường hợp thuộc diện cho thuê đất hàng năm để sử dụng tạm thời theo hiện trạng thì hướng dẫn hộ gia đình, cá nhân làm thủ tục thuê đất theo quy định.
  • Trường hợp người sử dụng đất đủ điều kiện cấp giấy chứng nhận thì phòng tài nguyên môi trường gửi số liệu địa chính đến cơ quan thuế để xác định và thông báo thu nghĩa vụ tài chính cho người sử dụng đất, trừ trường hợp không thuộc đối tượng phải nộp nghĩa vụ tài chính hoặc được ghi nợ theo quy định của pháp luật; chuẩn bị hồ sơ để cơ quan tài nguyên và môi trường trình ký cấp Giấy chứng nhận.

     Bước 4: Người yêu cầu đăng ký thực hiện nghĩa vụ tài chính khi nhận được thông báo thực hiện nghĩa vụ tài chính từ chi cục thuế (trong vòng 07 ngày làm việc) và nhận phiếu hẹn trả kết quả thủ tục hành chính (tức nhận Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản gắn liền với đất).

      Nghĩa vụ tài chính bao gồm:

  • Lệ phí trước bạ : 0.5% diện tích với giá mảnh đất
  • Lệ phí địa chính : Mức do UBND tỉnh quyết định dựa trên mức tối đa mà thông tư 02/2014/TT – BTC
  • Tiền phí công nhận quyền sử dụng đất
  • Phí đo đạc, lập bản đồ địa chính
  • Thuế sử dụng đất  nông nghiệp hoặc phi nông nghiệp (nếu có)

     Lưu ý: Thời gian thực hiện thủ tục đăng ký, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất lần đầu là không quá 30 ngày.

     Trên đây là quan điểm tư vấn của chúng tôi. Nếu còn bất cứ vướng mắc gì bạn vui lòng liên hệ tới Tổng đài tư vấn luật đất đai miễn phí 24/7: 19006500 hoặc Gửi nội dung tư vấn qua email: lienhe@luattoanquoc.com để gặp luật sư tư vấn trực tiếp và yêu cầu cung cấp dịch vụ. Chúng tôi mong rằng sẽ nhận được ý kiến đóng của quý khách hàng để chúng tôi ngày một hoàn thiện hơn.

     Liên kết tham khảo:

 
Tư vấn miễn phí gọi: 1900 6178