• Đoàn luật sư Thành phố Hà Nội
  • Công ty Luật TNHH Toàn Quốc
  • MST: 0108718004

Luật sư tư vấn gọi: 1900 6500

Dịch vụ tư vấn trực tiếp: 0918243004

Đất bãi bồi ven sông..Quy định về sử dụng đất bãi bồi ven sông đất bãi bồi ven biển đất có mặt nước ven biển trước ngày 01.07.2014..

  • Quy định về sử dụng đất bãi bồi ven sông đất bãi bồi ven biển đất có mặt nước ven biển trước ngày 01.07.2014
  • Đất bãi bồi ven sông
  • Pháp Luật Đất Đai
  • 19006500
  • Tác giả:
  • Đánh giá bài viết

QUY ĐỊNH VỀ SỬ DỤNG ĐẤT BÃI BỒI VEN SÔNG ĐẤT BÃI BỒI VEN BIỂN ĐẤT CÓ MẶT NƯỚC VEN BIỂN TRƯỚC NGÀY 01.07.2014

Kiến thức cho bạn:

     Quy định về sử dụng đất bãi bồi ven sông đất bãi bồi ven biển đất có mặt nước ven biển trước ngày 01.07.2014

Kiến thức của Luật sư:

Căn cứ pháp lý:

  • Luật đất đai 2013
  • Nghị định 46/2014/NĐ- CP quy định về giá đất
  • Thông tư 02/2015/TT- BTNMT hướng dẫn chi tiết một số điều của nghị định 43/2014/NĐ- CP và nghị định 44/2014/NĐ- CP

Nội dung tư vấn:

     Quy định về sử dụng đất bãi bồi ven sông đất bãi bồi ven biển đất có mặt nước ven biển trước ngày 01.07.2014

     1. Đất bãi bồi ven sông đất bãi bồi ven biển đất có mặt nước ven biển đã sử dụng vào mục đích nông nghiệp trước ngày 01.7.2014

     Điều 6 thông tư 02/2015/TT- BTNMT quy định về Đất bãi bồi ven sông đất bãi bồi ven biển đất có mặt nước ven biển đã sử dụng vào mục đích nông nghiệp trước ngày 01.7.2014 của người sử dụng đất phải được thực hiện như sau:

     1.1. Trường hợp hộ gia đình cá nhân trực tiếp sản xuất nông nghiệp được giao sử dụng đất bãi bồi ven sông đất bãi bồi ven biển đất có mặt nước ven biển theo nghị định 64/CP năm 1993

  • Hộ gia đình, cá nhân trực tiếp sản xuất nông nghiệp được tiếp tục sử dụng đất bãi bồi ven sông, đất bãi bồi ven biển, đất có mặt nước ven biển trong thời hạn giao đất còn lại đối với đất được giao theo phương án giao đất của địa phương khi thực hiện Nghị định số 64/CP ngày 27 tháng 9 năm 1993 của Chính phủ ban hành Bản quy định về việc giao đất nông nghiệp cho hộ gia đình, cá nhân sử dụng ổn định lâu dài vào mục đích sản xuất nông nghiệp; Nghị định số 02/CP ngày 15 tháng 01 năm 1994 của Chính phủ ban hành Bản quy định về việc giao đất lâm nghiệp cho tổ chức, hộ gia đình, cá nhân sử dụng ổn định, lâu dài vào mục đích lâm nghiệp; Nghị định số 85/1999/NĐ-CP ngày 28 tháng 8 năm 1999 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Bản quy định về việc giao đất nông nghiệp cho hộ gia đình, cá nhân sử dụng ổn định lâu dài vào mục đích sản xuất nông nghiệp và bổ sung việc giao đất làm muối cho hộ gia đình và cá nhân sử dụng ổn định lâu dài; Nghị định số 163/1999/NĐ-CP ngày 16 tháng 11 năm 1999 của Chính phủ về việc giao đất, cho thuê đất lâm nghiệp cho tổ chức, hộ gia đình và cá nhân sử dụng ổn định, lâu dài vào mục đích lâm nghiệp; Nghị định số 181/2004/NĐ-CP ngày 29 tháng 10 năm 2004 của Chính phủ về thi hành Luật Đất đai.
  • Khi hết thời hạn giao đất, nếu người sử dụng đất có nhu cầu thì được tiếp tục sử dụng đất theo hình thức giao đất không thu tiền sử dụng đất.

     1.2. Hộ gia đình cá nhân đang sử dụng đất bãi bồi ven sông đất bãi bồi ven biển đất có mặt nước ven biển vào mục đích nông nghiệp không thuộc vào trường hợp 1.1 nêu trên

     Hộ gia đình, cá nhân đang sử dụng đất bãi bồi ven sông, đất bãi bồi ven biển, đất có mặt nước ven biển để sử dụng vào mục đích nông nghiệp không thuộc trường hợp quy định tại phần 1.1 thì thực hiện theo quy định sau đây:

  • Được tiếp tục sử dụng đất bãi bồi ven sông, đất bãi bồi ven biển trong thời hạn giao đất còn lại đối với trường hợp được Nhà nước giao đất.

     Khi hết thời hạn giao đất, nếu người sử dụng đất có nhu cầu tiếp tục sử dụng mà việc sử dụng đất phù hợp với quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt thì được Nhà nước xem xét tiếp tục cho thuê đất;

  • Được tiếp tục sử dụng đất trong thời hạn sử dụng đất còn lại đối với đất bãi bồi ven sông, đất bãi bồi ven biển, đất có mặt nước ven biển do nhận chuyển nhượng, nhận tặng cho, được thừa kế quyền sử dụng đất từ đất có nguồn gốc do được Nhà nước giao đất; phải chuyển sang thuê đất kể từ ngày 01 tháng 7 năm 2014 đối với phần diện tích đất vượt hạn mức nhận chuyển quyền sử dụng đất nông nghiệp.
[caption id="attachment_54333" align="aligncenter" width="320"]Đất bãi bồi ven sông Đất bãi bồi ven sông[/caption]

     1.3. Tổ chức kinh tế, hộ gia đình, cá nhân, người Việt Nam định cư ở nước ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài được cho thuê sử dụng đất bãi bồi ven sông đất bãi bồi ven biển đất có mặt nước ven biển

     Tổ chức kinh tế, hộ gia đình, cá nhân, người Việt Nam định cư ở nước ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cho thuê đất bãi bồi ven sông, đất bãi bồi ven biển, đất có mặt nước ven biển thực hiện theo quy định như sau:

  • Được tiếp tục sử dụng đất trong thời hạn thuê đất còn lại;
  • Khi hết thời hạn thuê đất, nếu người sử dụng đất có nhu cầu sử dụng mà việc sử dụng đất phù hợp với quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt và không vi phạm pháp luật về đất đai thì được Nhà nước xem xét tiếp tục cho thuê đất.

     1.4. Tổ chức kinh tế, hộ gia đình, cá nhân đang sử dụng đất bãi bồi ven sông, đất bãi bồi ven biển, đất có mặt nước ven biển do tự khai hoang mà chưa được Nhà nước giao đất, cho thuê đất thì phải làm thủ tục để cơ quan nhà nước có thẩm quyền xem xét cho thuê đất.

     => Như vậy, tùy thuộc đối tượng sử dụng đất bãi bồi ven sông đất bãi bồi ven biển đất có mặt nước ven biển trước 01.07.2014 mà việc tiếp tục sử dụng loại đất này cũng sẽ được điều chỉnh cho phù hợp với quy định chung của luật đất đai 2013 và pháp luật hiện hành.

     Hiện, theo quy định tại điều 48 nghị định 43/2014/NĐ- CP thẩm quyền giao, cho thuê đất bãi bồi ven sông đất bãi bồi ven biển đất có mặt nước ven biển phụ thuộc vào nhu cầu dự án và theo thẩm quyền của các Ủy ban nhân dân theo quy định tại điều 59 luật đất đai.

     2. Thời hạn thuê đất bãi bồi ven sông đất bãi bồi ven biển đất có mặt nước ven biển

     Điều 5 thông tư 02/2015/TT-BTNMT quy định thời gian cho thuê đất bãi bồi ven sông đất bãi bồi ven biển được xem xét từ nhu cầu và đối với từng dự án như sau:

  • Thời hạn cho thuê đất bãi bồi ven sông, đất bãi bồi ven biển, đất có mặt nước ven biển do cơ quan nhà nước có thẩm quyền cho thuê đất quyết định căn cứ vào nhu cầu sử dụng đất của người thuê đất thể hiện trong dự án đầu tư, đơn xin thuê đất nhưng phải đảm bảo phù hợp với tiến độ thực hiện quy hoạch, kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội; quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất của địa phương và quy hoạch ngành có liên quan (nếu có) đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt.
  • Thời hạn cho thuê đất không quá 50 năm. Đối với dự án có vốn đầu tư lớn nhưng thu hồi vốn chậm, dự án đầu tư vào địa bàn có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn, địa bàn có điều kiện kinh tế xã hội đặc biệt khó khăn mà cần thời hạn dài hơn thì thời hạn cho thuê đất không quá 70 năm.
  • Khi hết thời hạn thuê đất, người sử dụng đất nếu có nhu cầu tiếp tục sử dụng thì được Nhà nước xem xét gia hạn sử dụng đất nhưng không quá thời hạn thuê đất quy định tại Khoản 2 Điều này.

     Một số bài viết cùng chuyên mục tham khảo:

     Sử dụng đất bãi bồi ven sông, ven biển theo quy định Luật đất đai 2013

     Ủy ban nhân dân xã có thẩm quyền giao đất không

     Nhà nước giao đất cho thuê đất cho phép chuyển mục đích sử dụng đất để thực hiện dự án đầu tư

     Trên đây là các quy định của pháp luật về Quy định về sử dụng đất bãi bồi ven sông đất bãi bồi ven biển đất có mặt nước ven biển trước ngày 01.07.2014. Nếu còn bất cứ vướng mắc gì bạn vui lòng liên hệ tới Tổng đài tư vấn luật đất đai miễn phí 24/7: 19006500 hoặc Gửi nội dung tư vấn qua email: lienhe@luattoanquoc.com để gặp luật sư tư vấn trực tiếp và yêu cầu cung cấp dịch vụ. Chúng tôi mong rằng sẽ nhận được ý kiến đóng của quý khách hàng để chúng tôi ngày một hoàn thiện hơn.

     Xin chân thành cảm ơn sự đồng hành của quý khách hàng!

     Trân trọng.                                        

     Liên kết tham khảo:

 
Tư vấn miễn phí gọi: 1900 6178