Quy định thiết kế và diện tích sử dụng nhà ở công vụ
11:41 07/01/2024
Quy định thiết kế và diện tích sử dụng nhà ở công vụ được quy định tại Điều 2 Quyết định số 27/2015/QĐ-TTg về tiêu chuẩn nhà ở công vụ,
- Quy định thiết kế và diện tích sử dụng nhà ở công vụ
- diện tích sử dụng nhà ở công vụ
- Pháp Luật Đất Đai
- 19006500
- Tác giả:
- Đánh giá bài viết
DIỆN TÍCH SỬ DỤNG NHÀ Ở CÔNG VỤ
Bạn đang tìm hiểu các quy định pháp luật về thiết kế nhà ở công vụ: diện tích sử dụng, các loại nhà ở công vụ, điều kiện được ở nhà công vụ... và một số vấn đề khác. Sau đây Luật Toàn Quốc sẽ giải đáp thắc mắc của bạn về vấn đề này.
Cơ sở pháp lý:
- Luật nhà ở 2014;
- Quyết định số 27/2015/QĐ-TTg về tiêu chuẩn nhà ở công vụ
Theo quy định tại Khoản 5 Điều 3 Luật nhà ở 2014, nhà ở công vụ là nhà ở được dùng để cho các đối tượng thuộc diện được ở nhà ở công vụ theo quy định của Luật này thuê trong thời gian đảm nhận chức vụ, công tác
Về thiết kế nhà ở công vụ được quy định tại Điều 2 Quyết định 27/2015/QĐ-TTg, cụ thể như sau:
1. Các loại nhà ở công vụ
Được quy định tại Khoản 1, bao gồm: nhà biệt thự, căn hộ chung cư tại khu vực đô thị và căn nhà khu vực nông thôn, cụ thể:
- Đối với nhà biệt thự: được thiết kế theo kiểu biệt thự đơn lập hoặc biệt thự song lập. Chiều cao tối đa không quá 3 tầng. Diện tích đất khuôn viên biệt thự không nhỏ hơn 350m2 và không lớn hơn 500m2.
- Đối với căn hộ chung cư tại khu vực đô thị: được thiết kế kiểu căn hộ khép kín, diện tích sử dụng mỗi căn hộ không nhỏ hơn 25m2 và không lớn hơn 160m2.
- Đối với căn nhà khu vực nông thôn: được thiết kế căn nhà kiểu khép kín, diện tích sử dụng mỗi căn nhà không nhỏ hơn 25m2 và không lớn hơn 90m2.
2. Diện tích sử dụng nhà ở công vụ
Nhà ở công vụ được thiết kế theo tiêu chuẩn diện tích sử dụng phù hợp với từng nhóm đối tượng (chức danh).
Diện tích sử dụng nhà ở công vụ được quy định cụ thể như sau:
TT | Loại nhà | Diện tích đất (m2) | Tổng diện tích sử dụng (m2) |
I | BIỆT THỰ | ||
1 | Loại A | 450 - 500 | 300 - 350 |
2 | Loại B | 350 -400 | 250 - 300 |
II | CĂN HỘ CHUNG CƯ KHU VỰC ĐÔ THỊ | ||
1 | Căn hộ loại 1 | - | 140 - 160 |
2 | Căn hộ loại 2 | - | 100 - 115 |
3 | Căn hộ loại 3 | - | 80 - 90 |
4 | Căn hộ loại 4 | - | 60 - 70 |
5 | Căn hộ loại 5 | - | 25 - 45 |
III | CĂN NHÀ KHU VỰC NÔNG THÔN | ||
1 | Căn nhà loại 1 | - | 80 - 90 |
2 | Căn nhà loại 2 | - | 55 - 65 |
3 | Căn nhà loại 3 | - | 40 - 45 |
4 | Căn nhà loại 4 | - | 25 - 35 |
Ngoài ra, bạn có thể tham khảo bài viết:
- Đối tượng và điều kiện được thuê nhà ở công vụ theo quy định pháp luật;
- Tiêu chuẩn sử dụng nhà ở công vụ được quy định như thế nào?
- Dịch vụ làm hộ chiếu nhanh nhất tại Quảng Ninh
Liên hệ Luật sư tư vấn về sử dụng nhà ở công vụ:
Nếu bạn đang gặp vướng mắc về diện tích sử dụng đối với nhà ở công vụ mà không thể tự mình giải quyết được, thì bạn hãy gọi cho Luật Sư. Luật Sư luôn sẵn sàng đồng hành, chia sẻ, giúp đỡ, hỗ trợ tư vấn cho bạn về diện tích sử dụng đối với nhà ở công vụ. Bạn có thể liên hệ với Luật Sư theo những cách sau.
- Luật sư tư vấn miễn phí qua tổng đài: 19006500;
- Tư vấn qua Zalo: Số điện thoại zalo Luật sư: 0931191033;
- Tư vấn qua Email: Gửi câu hỏi tới địa chỉ Email: [email protected];
Luật Toàn Quốc xin chân thành cảm ơn!
Liên kết tham khảo: