Giấy tờ chứng minh đối tượng được mua nhà ở xã hội là gì?
16:13 27/11/2023
Giấy tờ chứng minh đối tượng được mua nhà ở xã hội được quy định tại Điều 22 Nghị định 100/2015/NĐ-CP, cụ thể bao gồm các loại giấy tờ:
- Giấy tờ chứng minh đối tượng được mua nhà ở xã hội là gì?
- chứng minh đối tượng được mua nhà ở xã hội
- Pháp Luật Đất Đai
- 19006500
- Tác giả:
- Đánh giá bài viết
GIẤY TỜ CHỨNG MINH ĐỐI TƯỢNG ĐƯỢC MUA NHÀ Ở XÃ HỘI
Bạn đang tìm hiểu quy định pháp luật về chứng minh đối tượng được mua nhà ở xã hội và các vấn đề liên quan. Luật Toàn Quốc sẽ giải đáp thắc mắc của bạn theo bài viết dưới đây.
Cơ sở pháp lý:
- Luật nhà ở 2014
- Nghị định 100/2015/NĐ-CP về quản lý và sử dụng nhà ở xã hội
Nội dung kiến thức về giấy tờ chứng minh đối tượng được mua nhà ở xã hội:
1. Đối tượng được mua nhà ở xã hội
Các hình thức thực hiện chính sách hỗ trợ về nhà ở xã hội được quy định tại Điều 50 Luật nhà ở 2014, trong đó Khoản 1 có quy định:
"1. Hỗ trợ giải quyết cho thuê, cho thuê mua, bán nhà ở xã hội cho các đối tượng được quy định tại khoản 1, 4, 5, 6, 7, 8 và 10 Điều 49 của Luật này; đối tượng quy định tại khoản 9 Điều 49 của Luật này thì chỉ được thuê nhà ở xã hội."
Như vậy, đối tượng được mua nhà ở xã hội là:
- Người có công với cách mạng theo quy định của pháp luật về ưu đãi người có công với cách mạng;
- Người thu nhập thấp, hộ nghèo, cận nghèo tại khu vực đô thị;
- Người lao động đang làm việc tại các doanh nghiệp trong và ngoài khu công nghiệp;
- Sĩ quan, hạ sĩ quan nghiệp vụ, hạ sĩ quan chuyên môn kỹ thuật, quân nhân chuyên nghiệp, công nhân trong cơ quan, đơn vị thuộc công an nhân dân và quân đội nhân dân;
- Cán bộ, công chức, viên chức theo quy định của pháp luật về cán bộ, công chức, viên chức;
- Các đối tượng đã trả lại nhà ở công vụ theo quy định tại khoản 5 Điều 81 của Luật này;
- Hộ gia đình, cá nhân thuộc diện bị thu hồi đất và phải giải tỏa, phá dỡ nhà ở theo quy định của pháp luật mà chưa được Nhà nước bồi thường bằng nhà ở, đất ở.
2. Giấy tờ chứng minh đối tượng được mua nhà ở xã hội
Được quy định tại Khoản 1 Điều 22 Nghị định 100/2015/NĐ-CP, các đối tượng khi xin hỗ trợ nhà ở xã hội phải có đơn đề nghị hỗ trợ nhà ở và giấy tờ chứng minh về đối tượng, cụ thể với từng đối tượng sẽ cung cấp các loại giấy tờ tương ứng, cụ thể:
Thứ nhất, đối tượng là người có công với cách mạng phải có giấy tờ chứng minh về đối tượng theo quy định của pháp luật về người có công với cách mạng, xác nhận về thực trạng nhà ở và chưa được hỗ trợ nhà ở của Nhà nước do Ủy ban nhân dân cấp xã nơi đăng ký hộ khẩu thường trú cấp;
Thứ hai, đối tượng là người thu nhập thấp, hộ nghèo, cận nghèo tại khu vực đô thị; người lao động đang làm việc tại các doanh nghiệp trong và ngoài khu công nghiệp; sĩ quan, hạ sĩ quan nghiệp vụ, hạ sĩ quan chuyên môn kỹ thuật, quân nhân chuyên nghiệp, công nhân trong cơ quan, đơn vị thuộc công an nhân dân và quân đội nhân dân; cán bộ, công chức, viên chức theo quy định của pháp luật về cán bộ, công chức, viên chức phải có giấy xác nhận của cơ quan, tổ chức nơi đang làm việc về đối tượng và thực trạng nhà ở;
Thứ ba, đối tượng trả lại nhà ở công vụ phải có giấy xác nhận đã trả lại nhà ở công vụ do cơ quan quản lý nhà ở công vụ cấp;
Thứ tư, đối tượng là hộ gia đình, cá nhân thuộc diện bị thu hồi đất và phải giải tỏa, phá dỡ nhà ở theo quy định của pháp luật mà chưa được Nhà nước bồi thường bằng nhà ở, đất ở phải có bản sao có chứng thực chứng minh người đó có tên trong danh sách thu hồi đất ở, nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất của cơ quan có thẩm quyền, kèm theo giấy xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp huyện nơi người có nhà, đất bị thu hồi về việc chưa được Nhà nước bồi thường bằng nhà ở, đất ở tái định cư.
Ngoài ra, bạn có thể tham khảo các bài viết:
- Tải mẫu đơn đăng ký mua nhà ở xã hội mới nhất
- Quy định của pháp luật về điều kiện bán nhà ở xã hội như thế nào?
Liên hệ Luật sư tư vấn về: Giấy tờ gì chứng minh được mua nhà ở xã hội?
Nếu bạn đang gặp những vướng mắc về những giấy tờ gì chứng minh được mua nhà ở xã hội mà không thể tự mình giải quyết được thì bạn nên gọi ngay cho Luật Sư thay vì phải mất thời gian nghiên cứu vì có nghiên cứu cũng không thể hiểu rộng bằng Luật Sư, vì vậy để tránh những rủi ro không đáng có bạn nên tham khảo ý kiến Luật Sư. + Luật Sư tư vấn miễn phí qua tổng đài: 19006500 + Tư vấn qua Zalo: Số điện thoại zalo Luật Sư: 0931191033 + Tư vấn qua Email: Gửi câu hỏi tới địa chỉ Email: [email protected] Trân trọng ./.Liên kết tham khảo: