Đăng ký thế chấp quyền sử dụng đất của hộ gia đình cá nhân sử dụng đất
22:54 27/08/2017
Đăng ký thế chấp quyền sử dụng đất...Đăng ký thế chấp quyền sử dụng đất của hộ gia đình cá nhân sử dụng đất..hồ sơ đăng ký thế chấp quyền sử dụng đất
- Đăng ký thế chấp quyền sử dụng đất của hộ gia đình cá nhân sử dụng đất
- Đăng ký thế chấp quyền sử dụng đất
- Pháp Luật Đất Đai
- 19006500
- Tác giả:
- Đánh giá bài viết
ĐĂNG KÝ THẾ CHẤP QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT CỦA HỘ GIA ĐÌNH CÁ NHÂN SỬ DỤNG ĐĂT
Kiến thức cho bạn:
Thủ tục đăng ký thế chấp quyền sử dụng đất của hộ gia đình cá nhân sử dụng đất được tiến hành như thế nào
Kiến thức của Luật sư:
Căn cứ pháp lý:
- Luật đất đai 2013
- Nghị định 43/2014/NĐ-CP- quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai
- Nghị định số 83/2010/NĐ-CP quy định về giao dịch bảo đảm
- Thông tư số 23/2014/TT-BTNMT Quy định về giấy chứng nhận quyền sử dụng đất quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất.
- Thông tư liên tịch số 09/2016/TTLT-BTP-BTNMT hướng dẫn việc đăng ký thế chấp quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất
Nội dung tư vấn:
Đăng ký thế chấp quyền sử dụng đất của hộ gia đình cá nhân sử dụng đất
1. Quy định chung của luật đất đai về đăng ký thế chấp quyền sử dụng đất
Điều 166 luật đất đai quy định thế chấp quyền sử dụng đất là một trong các quyền của người sử dụng đất. Người sử dụng đất được thực hiện đăng ký thế chấp quyền sử dụng đất khi đã được cấp giấy chứng nhận.
Giao dịch, hợp đồng thế chấp quyền sử dụng đất phải được lập thành văn bản có công chứng hoặc chứng thực theo quy định tại khoản 3 điều 167 luật đất đai. Đồng thời theo quy định tại điều 95 luật đất đai thì khi thế chấp quyền sử dụng đất người sử dụng đất đã có sự biến động về quyền sử dụng đất do đó cần phải đăng ký biến động hay là thủ tục đăng ký thế chấp quyền sử dụng đất tại cơ quan Nhà nước có thẩm quyền. Đối với hộ gia đình cá nhân, cộng đồng dân cư thực hiện thủ tục tại chi nhánh văn phòng đăng ký đất đai; đối với tổ chức..thực hiện thủ tục hành chính này tại văn phòng đăng ký đất đai.
Trường hợp thuê đất của Nhà nước trả tiền thuê đất hàng năm hoặc trả tiền một lần cho cả thời gian thuê đều có thể thực hiện giao dịch thế chấp quyền sử dụng đất và tiến hành đăng ký thế chấp tại cơ quan Nhà nước có thẩm quyền.
Trình tự chung đăng ký thế chấp quyền sử dụng được quy định tại điều 81 nghị định 43/2014/NĐ- CP như sau:
“Điều 81. Trình tự, thủ tục đăng ký, xóa đăng ký thế chấp bằng quyền sử dụng đất và xử lý quyền sử dụng đất đã thế chấp, để thu hồi nợ
1. Bộ Tư pháp chủ trì, phối hợp với Bộ Tài nguyên và Môi trường hướng dẫn việc đăng ký thế chấp quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất.
2. Việc xử lý quyền sử dụng đất đã bảo lãnh theo quy định của Luật Đất đai năm 2003, đã thế chấp để thu hồi nợ được quy định như sau:
a) Quyền sử dụng đất đã thế chấp, đã bảo lãnh được xử lý theo thỏa thuận trong hợp đồng thế chấp, hợp đồng bảo lãnh. Trường hợp không xử lý được theo thỏa thuận thì bên nhận thế chấp, bên nhận bảo lãnh có quyền chuyển nhượng quyền sử dụng đất đã được thế chấp, đã được bảo lãnh cho người khác để thu hồi nợ hoặc yêu cầu cơ quan nhà nước có thẩm quyền bán đấu giá quyền sử dụng đất mà không cần có sự đồng ý của bên thế chấp, bên bảo lãnh hoặc khởi kiện tại Tòa án nhân dân theo quy định của pháp luật;
b) Người nhận quyền sử dụng đất quy định tại Điểm a Khoản này được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất; được sử dụng đất theo mục đích đã xác định và có các quyền, nghĩa vụ theo quy định của pháp luật về đất đai trong thời hạn sử dụng đất còn lại; đối với đất ở thì người sử dụng đất được sử dụng ổn định lâu dài.” [caption id="attachment_49266" align="aligncenter" width="351"] Đăng ký thế chấp quyền sử dụng đất[/caption]
2. Thủ tục đăng ký thế chấp quyền sử dụng đất của hộ gia đình cá nhân sử dụng đất
Trình tự thủ tục cụ thể các bước để người sử dụng đất đăng ký thế chấp quyền sử dụng đất tại cơ quan Nhà nước có thẩm quyền. Hồ sơ cần chuẩn bị và kết quả nhận được.
Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ và nộp hồ sơ đăng ký thế chấp quyền sử dụng đất
Nơi nộp hồ sơ: chi nhánh văn phòng đăng ký đất đai
Hồ sơ của người nộp hồ sơ được phân chia theo quyền sử dụng của người sử dụng đất theo các trường hợp: đăng ký thế chấp quyền sử dụng đất đồng thời với tài sản gắn liền với đất/ đăng ký thế chấp chỉ tài sản gắn liền với đất/ đăng ký thế chấp quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất mà tài sản đó chưa được đăng ký bổ sung vào giấy chứng nhận quyền sử dụng đất đã cấp…
Một là, hồ sơ đăng ký thế chấp quyền sử dụng đất, thế chấp quyền sử dụng đất đồng thời với tài sản gắn liền với đất:
- Đơn yêu cầu đăng ký thế chấp ( Mẫu số 01/ĐKTC - Bản gốc);
- Hợp đồng thế chấp hoặc hợp đồng thế chấp có công chứng, chứng thực trong trường hợp pháp luật có quy định (01 Bản gốc);
- Giấy chứng nhận (bản gốc);
- Giấy tờ chứng minh trong các trường hợp sau:
- Văn bản uỷ quyền trong trường hợp người yêu cầu đăng ký thế chấp là người được ủy quyền nhận (bản sao chứng thực);
- Một trong các loại giấy tờ chứng minh thuộc đối tượng không phải nộp lệ phí đăng ký thế chấp quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất theo quy định tại khoản 1 Điều 13 của Thông tư 09/2016/TTLT-BTP-BTNMT, nếu có yêu cầu miễn lệ phí đăng ký thế chấp (Bản sao chứng thực).
Hai là, hồ sơ đăng ký thế chấp tài sản gắn liền với đất:
- Trường hợp thế chấp tài sản gắn liền với đất đã được chứng nhận quyền sở hữu trên Giấy chứng nhận mà chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất đồng thời là người sử dụng đất, thì người yêu cầu đăng ký nộp một (01) bộ hồ sơ đăng ký thế chấp gồm:
- Đơn yêu cầu đăng ký thế chấp ( Mẫu số 01/ĐKTC - Bản gốc);
- Hợp đồng thế chấp hoặc hợp đồng thế chấp có công chứng, chứng thực trong trường hợp pháp luật có quy định (01 Bản gốc);
- Giấy chứng nhận (bản gốc);
- Giấy tờ chứng minh trong các trường hợp sau: Văn bản uỷ quyền trong trường hợp người yêu cầu đăng ký thế chấp là người được ủy quyền; Một trong các loại giấy tờ chứng minh thuộc đối tượng không phải nộp lệ phí đăng ký thế chấp quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất theo quy định tại khoản 1 Điều 13 của Thông tư 09/2016/TTLT-BTP-BTNMT, nếu có yêu cầu miễn lệ phí đăng ký thế chấp (bản sao chứng thực).
- Trường hợp thế chấp tài sản gắn liền với đất đã được chứng nhận quyền sở hữu trên Giấy chứng nhận mà chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất không đồng thời là người sử dụng đất thì người yêu cầu đăng ký nộp một (01) bộ hồ sơ đăng ký thế chấp gồm:
- Đơn yêu cầu đăng ký thế chấp ( Mẫu số 01/ĐKTC - Bản gốc);
- Hợp đồng thế chấp hoặc hợp đồng thế chấp có công chứng, chứng thực trong trường hợp pháp luật có quy định (01 Bản gốc);
- Giấy tờ chứng minh trong các trường hợp sau: Văn bản uỷ quyền trong trường hợp người yêu cầu đăng ký thế chấp là người được ủy quyền; Một trong các loại giấy tờ chứng minh thuộc đối tượng không phải nộp lệ phí đăng ký thế chấp quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất theo quy định tại khoản 1 Điều 13 của Thông tư 09/2016/TTLT-BTP-BTNMT, nếu có yêu cầu miễn lệ phí đăng ký thế chấp (bản sao chứng thực).
- Giấy chứng nhận được cấp cho chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất.(Bản gốc).
Ba là, đăng ký thế chấp tài sản gắn liền với đất đã hình thành nhưng chưa được chứng nhận quyền sở hữu trên Giấy chứng nhận mà chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất đồng thời là người sử dụng đất thì người yêu cầu đăng ký nộp một (01) bộ hồ sơ đăng ký thế chấp gồm:
- Đơn yêu cầu đăng ký thế chấp ( Mẫu số 01/ĐKTC - Bản gốc);
- Hợp đồng thế chấp hoặc hợp đồng thế chấp có công chứng, chứng thực trong trường hợp pháp luật có quy định (01 Bản gốc);
- Giấy chứng nhận (bản gốc);
- Giấy tờ chứng minh trong các trường hợp sau: Văn bản uỷ quyền trong trường hợp người yêu cầu đăng ký thế chấp là người được ủy quyền; Một trong các loại giấy tờ chứng minh thuộc đối tượng không phải nộp lệ phí đăng ký thế chấp quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất theo quy định tại khoản 1 Điều 13 của Thông tư 09/2016/TTLT-BTP-BTNMT, nếu có yêu cầu miễn lệ phí đăng ký thế chấp(Bản sao chứng thực).
- Hồ sơ đề nghị chứng nhận quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất theo quy định của pháp luật đất đai (Bản sao chứng thực).
Bước 2: Xử lý hồ sơ đăng ký thế chấp quyền sử dụng đất
- Trường hợp có căn cứ từ chối đăng ký theo quy định tại khoản 1 Điều 11 Nghị định số 83/2010/NĐ-CP và khoản 1 Điều 9 Thông tư 09/2016/TTLT-BTP-BTNMT thì Văn phòng đăng ký đất đai hoặc Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai từ chối đăng ký bằng văn bản và chuyển hồ sơ đăng ký, văn bản từ chối đăng ký cho bộ phận tiếp nhận hồ sơ để trả lại hồ sơ đăng ký và hướng dẫn người yêu cầu đăng ký thực hiện đúng quy định.
- Trường hợp hồ sơ đủ điều kiện thì trong thời hạn không quá 03 ngày làm việc, Văn phòng đăng ký đất đai hoặc Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai ghi nội dung đăng ký vào sổ địa chính, xác nhận thay đổi vào Giấy chứng nhận và chứng nhận vào Đơn yêu cầu đăng ký.
- Đối với các thông tin sau đây được kê khai trong Đơn yêu cầu đăng ký hoặc trong hợp đồng thế chấp không trùng khớp với thông tin được lưu giữ tại cơ quan đăng ký thì người yêu cầu đăng ký thực hiện đồng thời thủ tục đăng ký thế chấp và thủ tục đăng ký biến động đất đai, tài sản gắn liền với đất, xác nhận thay đổi theo quy định của Bộ Tài nguyên và Môi trường.
- Thông tin về số hiệu thửa đất, diện tích thửa đất không trùng khớp do dồn điền đổi thửa, đo đạc, xác định lại diện tích, kích thước thửa đất; thông tin về tên đơn vị hành chính nơi có thửa đất không trùng khớp do thay đổi theo văn bản của cơ quan có thẩm quyền;
- Thông tin về tên; địa chỉ; số chứng minh nhân dân; căn cước công dân; số chứng minh sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam hoặc số của giấy tờ xác định tư cách pháp lý khác của bên thế chấp không trùng khớp do thay đổi theo văn bản của cơ quan có thẩm quyền.
Bước 3: Hoàn thành nghĩa vụ tài chính và trả kết quả thủ tục đăng ký thế chấp quyền sử dụng đất
Nghĩa vụ tài chính gồm: lệ phí đăng ký giao dịch bảo đảm, lệ phí trích lục bản đồ địa chính/trích đo địa chính nộp theo quy định của từng tỉnh.
Người nộp hồ sơ nhận kết quả thủ tục hành chính theo ngày hẹn trả trên phiếu hẹn.
Tổng thời gian thực hiện thủ tục đăng ký thế chấp quyền sử dụng đất là không quá 03 ngày làm việc.
Một số bài viết cùng chuyên mục tham khảo:
Bên thế chấp quyền sử dụng đất có quyền và nghĩa vụ gì?
Làm thế nào để thế chấp quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất
Thế chấp quyền sử dụng đất được mua bằng tài sản riêng
Trên đây là các quy định của pháp luật về Đăng ký thế chấp quyền sử dụng đất của hộ gia đình cá nhân sử dụng đất. Nếu còn bất cứ vướng mắc gì bạn vui lòng liên hệ tới Tổng đài tư vấn luật đất đai miễn phí 24/7: 19006500 hoặc Gửi nội dung tư vấn qua email: [email protected] để gặp luật sư tư vấn trực tiếp và yêu cầu cung cấp dịch vụ. Chúng tôi mong rằng sẽ nhận được ý kiến đóng của quý khách hàng để chúng tôi ngày một hoàn thiện hơn.
Xin chân thành cảm ơn sự đồng hành của quý khách hàng!
Trân trọng.
Liên kết tham khảo: