Xác định chi phí đầu tư vào đất còn lại khi Nhà nước thu hồi đất
08:54 16/09/2019
Kiến thức của bạn: Các loại chi phí đầu tư vào đất còn lại khi Nhà nước thu hồi đất. Căn cứ xác định chi phí đầu tư vào đất còn lại khi Nhà nước thu [...]
- Xác định chi phí đầu tư vào đất còn lại khi Nhà nước thu hồi đất
- Xác định chi phí đầu tư vào đất còn lại
- Pháp Luật Đất Đai
- 19006500
- Tác giả:
- Đánh giá bài viết
XÁC ĐỊNH CHI PHÍ ĐẦU TƯ VÀO ĐẤT CÒN LẠI KHI NHÀ NƯỚC THU HỒI ĐẤT Kiến thức của bạn: Quy định của pháp luật về:
- Các loại chi phí đầu tư vào đất còn lại khi Nhà nước thu hồi đất
- Căn cứ xác định chi phí đầu tư vào đất còn lại khi Nhà nước thu hồi đất
Kiến thức của Luật sư:
Cơ sở pháp lý:
- Nghị định 47/2014/NĐ-CP quy định về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất
- Thông tư 37/2014/TT-BTNMT quy định chi tiết về bồi thường hỗ trợ tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất
Nội dung kiến thức: Khoản 11, Điều 3 Luật đất đai quy định:
Trong Luật này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
...11. Nhà nước thu hồi đất là việc Nhà nước quyết định thu lại quyền sử dụng đất của người được Nhà nước trao quyền sử dụng đất hoặc thu lại đất của người sử dụng đất vi phạm pháp luật về đất đai.
1. Các loại chi phí đầu tư vào đất còn lại khi Nhà nước thu hồi đất
Khoản 2 Điều 3 Nghị định 47/2014/NĐ-CP bồi thường hỗ trợ tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất quy định:
"2. Chi phí đầu tư vào đất còn lại là các chi phí mà người sử dụng đất đã đầu tư vào đất phù hợp với mục đích sử dụng đất nhưng đến thời điểm cơ quan nhà nước có thẩm quyền quyết định thu hồi đất còn chưa thu hồi hết. Chi phí đầu tư vào đất còn lại gồm toàn bộ hoặc một phần của các khoản chi phí sau:
a) Chi phí san lấp mặt bằng;
b) Chi phí cải tạo làm tăng độ màu mỡ của đất, thau chua rửa mặn, chống xói mòn, xâm thực đối với đất sử dụng vào mục đích sản xuất nông nghiệp;
c) Chi phí gia cố khả năng chịu lực chống rung, sụt lún đất đối với đất làm mặt bằng sản xuất kinh doanh;
d) Chi phí khác có liên quan đã đầu tư vào đất phù hợp với mục đích sử dụng đất."
Như vậy, căn cứ quy định trên của pháp luật, chi phí đầu tư vào đất còn lại bao gồm toàn bộ hoặc một phần các khoản chi phí sau:
- Chi phí san lấp mặt bằng;
- Chi phí cải tạo làm tăng độ màu mỡ của đất, thau chua rửa mặn, chống sói mòn, xâm thực đối với đất nông nghiệp;
- Chi phí gia cố khả năng chịu lực, chống rung, sụt lún đất đối với đất làm mặt bằng kinh doanh;
- Các chi phí khác (nếu có)
2. Căn cứ xác định chi phí đầu tư vào đất còn lại khi Nhà nước thu hồi đất
Tại Điều 3 thông tư 37/2014/TT-BTNMT quy định chi tiết về bồi thường hỗ trợ tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất có quy định:
"2. Hồ sơ, chứng từ chứng minh đã đầu tư vào đất gồm các giấy tờ sau đây:
a) Văn bản, hợp đồng thuê, khoán san lấp mặt bằng, tôn tạo đất đối với đất được Nhà nước giao hoặc cho thuê, cải tạo đất, chống xói mòn, chống xâm thực, xây dựng, gia cố nền đất làm mặt bằng sản xuất kinh doanh;
b) Văn bản, thanh lý hợp đồng; hóa đơn, chứng từ thanh toán đối với từng khoản chi phí đã đầu tư vào đất quy định tại Điểm a Khoản này;
c) Văn bản, hợp đồng khác có liên quan đến việc đầu tư vào đất được xác lập tại thời điểm đầu tư. "
Để được bồi thường chi phí đầu tư vào đất còn lại khi Nhà nước thu hồi đất, người có đất bị thu hồi phải chứng minh những chi phí đó. Việc chứng minh dựa trên những căn cứ sau đây:
- Văn bản, hợp đồng thuê, khoán san lấp mặt bằng, tôn tạo đất đối với đất được Nhà nước giao hoặc cho thuê, cải tạo đất, chống xói mòn, chống xâm thực, xây dựng, gia cố nền đất làm mặt bằng sản xuất kinh doanh
- Văn bản, thanh lý hợp đồng; hóa đơn, chứng từ thanh toán đối với từng khoản chi phí đã đầu tư vào đất
- Văn bản, hợp đồng khác có liên quan đến việc đầu tư vào đất.
Trường hợp người sử dụng đất không có một trong các loại giấy tờ nêu trên nhưng thực tế đã có đầu tư vào đất thì Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương căn cứ tình hình cụ thể tại địa phương quyết định việc xác định chi phí đầu tư vào đất còn lại.
Trên đây là quy định của pháp luật về vấn đề xác định chi phí đầu tư vào đất còn lại khi Nhà nước thu hồi đất. Nếu còn bất cứ vướng mắc gì, bạn vui lòng liên hệ Luật Toàn Quốc qua Tổng đài tư vấn Luật đất đai miễn phí 24/7: 1900.6178 để gặp Luật sư tư vấn trực tiếp và yêu cầu cung cấp dịch vụ hoặc gửi thư về địa chỉ Email: [email protected]. Chúng tôi mong rằng sẽ nhận được nhiều ý kiến đóng góp hơn nữa để chúng tôi được ngày càng hoàn thiện hơn.
Xin chân thành cảm ơn sự đồng hành của quý khách hàng!
Trân trọng./.
Liên kết tham khảo: