• Đoàn luật sư Thành phố Hà Nội
  • Công ty Luật TNHH Toàn Quốc
  • MST: 0108718004

Luật sư tư vấn gọi: 1900 6500

Dịch vụ tư vấn trực tiếp: 0918243004

Xóa đăng ký thế chấp...Thủ tục xóa đăng ký thế chấp quyền sử dụng đất quyền sở hữu tài sản..hồ sơ xóa đăng ký thế chấp quyền sử dụng đất

  • Thủ tục xóa đăng ký thế chấp quyền sử dụng đất quyền sở hữu tài sản
  • Xóa đăng ký thế chấp
  • Pháp Luật Đất Đai
  • 19006500
  • Tác giả:
  • Đánh giá bài viết

THỦ TỤC XÓA ĐĂNG KÝ THẾ CHẤP QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT QUYỀN SỞ HỮU TÀI SẢN

Kiến thức cho bạn:

     Thủ tục xóa đăng ký thế chấp quyền sử dụng đất quyền sở hữu tài sản của người sử dụng.

Kiến thức của Luật sư:

Căn cứ pháp lý:

Nội dung tư vấn:

     Thủ tục xóa đăng ký thế chấp quyền sử dụng đất quyền sở hữu tài sản

     1. Quy định chung về xóa đăng ký thế chấp quyền sử dụng đất quyền sở hữu tài sản

     Người sử dụng đất được thực hiện các quyền của mình khi đất đã được cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất. Một trong số các quyền của người sử dụng đất được quy định tại điều 166 luật đất đai là thế chấp quyền sử dụng đất để nhằm đảm bảo thực hiện nghĩa vụ, thông thường là nghĩa vụ vay tài chính với tổ chức, cá nhân khác.

     Tuy nhiên, không giống với các loại tài sản khác để thực hiện được quyền này thì sau khi các bên đã ký kết hợp đồng thế chấp bản chính có công chứng, chứng thực thì người sử dụng đất còn phải đăng ký thế chấp với cơ quan tài nguyên môi trường có thẩm quyền (đối với tổ chức là sở tài nguyên môi trường và hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư là tại phòng tài nguyên môi trường). Trong khoảng thời gian thực hiện hợp đồng thì đồng nghĩa với đó là quyền sử dụng đất này sẽ không được dịch chuyển cho người khác; đến khi các bên thực hiện xong hợp đồng thì người sử dụng đất có quyền và nghĩa vụ thực hiện xóa đăng ký thế chấp quyền sử dụng đất.

     Việc ghi nhận nội dung xóa đăng ký thế chấp tại trang thứ 4 “Nội dung thay đổi và cơ sở pháp lý” trên giấy chứng nhận quyền sử dụng đất và được ghi với nội dung theo khoản 5, điều 18 thông tư 23/2014/TT- BTNMT như sau:

     “5. Trường hợp đăng ký thế chấp, xóa đăng ký thế chấp, đăng ký thay đổi nội dung thế chấp bằng quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất thì ghi như sau:

     a) Trường hợp thế chấp bằng quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất thì ghi "Thế chấp bằng... (ghi tên tài sản thế chấp là quyền sử dụng đất hoặc tài sản gắn liền với đất hoặc quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất hoặc tài sản gắn liền với đất hình thành trong tương lai) tại... (ghi tên và địa chỉ của bên nhận thế chấp) theo hồ sơ số... (ghi mã hồ sơ thủ tục đăng ký)";

     b) Trường hợp đăng ký thay đổi nội dung thế chấp bằng quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất thì ghi "Nội dung đã đăng ký thế chấp ngày .../.../... có thay đổi... (ghi cụ thể nội dung tài sản thế chấp trước và sau khi thay đổi) theo hồ sơ số... (ghi số mã hồ sơ thủ tục đăng ký)";

     c) Trường hợp xóa đăng ký thế chấp bằng quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất hoặc tài sản gắn liền với đất hình thành trong tương lai thì ghi "Xóa nội dung đăng ký thế chấp ngày …/.../... (ghi ngày đã đăng ký thế chấp trước đây) theo hồ sơ số... (ghi mã hồ sơ thủ tục đăng ký)".”

     Trình tự, thủ tục thực hiện xóa đăng ký thế chấp phải được thực hiện theo quy định của pháp luật. Người sử dụng đất phải chuẩn bị hồ sơ đầy đủ để được thực hiện quyền. [caption id="attachment_49722" align="aligncenter" width="388"]Xóa đăng ký thế chấp Xóa đăng ký thế chấp[/caption]

     2. Trình tự thủ tục xóa đăng ký thế chấp quyền sử dụng đất quyền sở hữu tài sản

     Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ và nộp hồ sơ xóa đăng ký thế chấp quyền sử dụng đất quyền sở hữu tài sản

     Điều 31 nghị định 83/2010/NĐ- CP quy định về hồ sơ đăng ký thế chấp quyền sử dụng đất thì hồ sơ đề nghị xóa đăng ký thế chấp gồm:

  • Đơn đề nghị xóa đăng ký giao dịch bảo đảm/ Đơn yêu cầu xóa đăng ký thế chấp (Mẫu số 03/XĐK) (Bản gốc);
  • Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất hoặc Giấy chứng nhận được cấp qua các thời kỳ;
  • Văn bản đồng ý xóa đăng ký thế chấp của bên nhận thế chấp trong trường hợp Đơn yêu cầu chỉ có chữ ký của bên thế chấp; (Bản gốc)
  • Giấy tờ chứng minh nhân thân của người nộp hồ sơ; trường hợp người yêu cầu đăng ký là người được ủy quyền thì phải có Văn bản ủy quyền.

     Bước 2: Tiếp nhận  và giải quyết hồ sơ xóa đăng ký thế chấp quyền sử dụng đất quyền sở hữu tài sản

     Trường hợp có căn cứ từ chối đăng ký theo quy định tại khoản 1 Điều 11 Nghị định số 83/2010/NĐ-CP và khoản 1 Điều 9 Thông tư 09/2016/TTLT-BTP-BTNMT thì Văn phòng đăng ký đất đai hoặc Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai từ chối đăng ký bằng văn bản và chuyển hồ sơ đăng ký, văn bản từ chối đăng ký cho bộ phận tiếp nhận hồ sơ để trả lại hồ sơ đăng ký và hướng dẫn người yêu cầu đăng ký thực hiện đúng quy định.

     Trường hợp hồ sơ đủ điều kiện thì trong thời hạn không quá 03 ngày làm việc, Văn phòng đăng ký đất đai hoặc Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai ghi nội dung đăng ký vào sổ địa chính hoặc Sổ đăng ký thế chấp tài sản gắn liền với đất hình thành trong tương lai và chứng nhận vào Đơn yêu cầu đăng ký.

     Phí, lệ phí cần phải hoàn thành: Phí xóa đăng ký giao dịch bảo đảm

     Một số bài viết cùng chuyên mục tham khảo:

     Đơn yêu cầu xóa đăng ký thế chấp

     Đăng ký thế chấp quyền sử dụng đất của hộ gia đình cá nhân sử dụng đất

     Thủ tục xóa đăng ký thế chấp bằng quyền sử dụng đất

     Trên đây là các quy định của pháp luật về Thủ tục xóa đăng ký thế chấp quyền sử dụng đất quyền sở hữu tài sản. Nếu còn bất cứ vướng mắc gì bạn vui lòng liên hệ tới Tổng đài tư vấn luật đất đai miễn phí 24/7: 19006500 hoặc Gửi nội dung tư vấn qua email: [email protected] để gặp luật sư tư vấn trực tiếp và yêu cầu cung cấp dịch vụ. Chúng tôi mong rằng sẽ nhận được ý kiến đóng của quý khách hàng để chúng tôi ngày một hoàn thiện hơn.

     Xin chân thành cảm ơn sự đồng hành của quý khách hàng!

     Trân trọng.                                        

     Liên kết tham khảo:

 
Tư vấn miễn phí gọi: 1900 6178