Thủ tục kết hôn với người nước ngoài tại nước ngoài hiện hành
14:56 19/02/2019
Cơ quan đại diện ngoại giao Việt Nam nơi người Việt Nam đang cư trú có thẩm quyền giải quyết yêu cầu kết hôn với người nước ngoài. Hồ sơ gồm:...
- Thủ tục kết hôn với người nước ngoài tại nước ngoài hiện hành
- thủ tục kết hôn với người nước ngoài tại nước ngoài
- Pháp luật hôn nhân
- 19006500
- Tác giả:
- Đánh giá bài viết
THỦ TỤC KẾT HÔN VỚI NGƯỜI NƯỚC NGOÀI TẠI NƯỚC NGOÀI
Câu hỏi về thủ tục kết hôn với người nước ngoài tại nước ngoài
Thưa luật sư, hiện tại mình là thực tập sinh năm 2 và mình đang có ý định kết hôn với người nhật mà không biết phải cần những gì nên nhờ luật sư giúp đỡ ạ. Mình ở Tokyo.
Câu trả lời về thủ tục kết hôn với người nước ngoài tại nước ngoài
Chào bạn, Luật Toàn Quốc cảm ơn bạn đã tin tưởng và gửi câu hỏi về thủ tục kết hôn với người nước ngoài tại nước ngoài, chúng tôi xin đưa ra quan điểm tư vấn về thủ tục kết hôn với người nước ngoài tại nước ngoài như sau:
1. Căn cứ pháp luật về thủ tục kết hôn với người nước ngoài tại nước ngoài
- Thông tư liên tịch 02/2016/TTLT-BNG-BTP hướng dẫn việc đăng ký hộ tịch tại cơ quan đại diện ngoại giao;
- Thông tư 264/2016/TT-BTC quy định về mức thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí trong lĩnh vực ngoại giao áp dụng tại các cơ quan đại diện Việt Nam ở nước ngoài
2. Nội dung tư vấn về thủ tục kết hôn với người nước ngoài tại nước ngoài
Như thông tin bạn đã cung cấp, chúng tôi hiểu rằng bạn đang sống và làm việc tại Nhật Bản. Bạn hiện đang muốn kết hôn với người Nhật nhưng không biết thủ tục như thế nào. Trường hợp của bạn có thể thực hiện đăng ký kết hôn tại Việt Nam hay Nhật Bản đều được. Việc đăng ký kết hôn tại tại Nhật Bản có thể thực hiện tại cơ quan đại diện ngoại giao của Việt Nam tại Nhật Bản hoặc cơ quan có thẩm quyền của Nhật Bản. Việc đăng ký kết hôn tại Việt Nam sẽ bất tiện cho cả hai bạn vì vậy chúng tôi xin tư vấn cho bạn thủ tục kết hôn với người nước ngoài tại Nhật Bản tại cơ quan đại diện ngoại giao của Việt Nam theo quy định pháp luật Việt Nam.
Trong việc đăng ký kết hôn giữa công dân Việt Nam với người nước ngoài tiến hành tại các cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam thì mỗi bên ngoài việc phải tuân theo pháp luật nước mình về điều kiện kết hôn, người nước ngoài còn phải tuân theo các quy định của Việt Nam. Để có thể rõ hơn về vấn đề này, bạn nên hỏi người bạn muốn cưới để có thêm thông tin. Nhìn chung, đối với người Việt Nam khi mong muốn kết hôn với người Nhật Bản thì trước hết vẫn phải tuân thủ các quy định của pháp luật Việt Nam về điều kiện kết hôn; đồng thời phải tuân thủ điều kiện, thủ tục kết hôn/đăng ký kết hôn với người Nhật Bản theo pháp luật của Nhật Bản.
2.1. Hồ sơ kết hôn với người nước ngoài đối với người Việt Nam
Khoản 2 điều 7 Thông tư liên tịch 02/2016/TTLT-BNG-BTP, quy định hai bên nam nữ yêu cầu đăng ký kết hôn phải nộp hồ sơ gồm:
- Tờ khai đăng ký kết hôn theo mẫu quy định (hai bên nam, nữ có thể khai chung vào một tờ khai);
- Bên kết hôn là công dân Việt Nam phải nộp giấy tờ chứng minh tình trạng hôn nhân;
- Bản sao trích lục hộ tịch về việc ghi vào sổ hộ tịch việc ly hôn hoặc hủy việc kết hôn (nếu có);
- Bên nam hoặc bên nữ là người nước ngoài phải nộp giấy tờ chứng minh tình trạng hôn nhân xác nhận hiện tại người đó không có vợ hoặc không có chồng. Trường hợp pháp luật nước ngoài không quy định việc cấp giấy tờ chứng minh tình trạng hôn nhân thì thay bằng giấy tờ do cơ quan có thẩm quyền nước ngoài xác nhận người đó có đủ điều kiện kết hôn theo pháp luật nước đó.
- Giấy xác nhận của tổ chức y tế có thẩm quyền của Việt Nam hoặc của nước ngoài cấp không quá 06 tháng, xác nhận không mắc bệnh tâm thần hoặc bệnh khác mà không có khả năng nhận thức, làm chủ hành vi.
Lưu ý: Các giấy tờ do cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài cấp hoặc công chứng, chứng thực phải được hợp pháp hoá theo quy định về hợp pháp hoá lãnh sự, trừ trường hợp được miễn hợp pháp hoá và phải được dịch ra tiếng Việt. Bản dịch cũng phải được chứng thực theo quy định về chứng thực.
Trường hợp của bạn, nếu bạn ra nước ngoài khi đã đủ tuổi kết hôn (18 tuổi) thì bạn cần xin giấy xác nhận tình trạng hôn nhân do Ủy ban nhân dân cấp xã nơi bạn thường trú trước khi xuất cảnh cấp và giấy xác nhận tình trạng hôn nhân do Cơ quan đại diện của Việt Nam nơi bạn đang cư trú cấp. Trong trường hợp đó, nếu bạn không thể về Việt Nam xin giấy xác nhận tình trạng hôn nhân, bạn có thể ủy quyền bằng văn bản, có công chứng hoặc chứng thực hợp lệ cho người khác làm thay. Nếu bạn ủy quyền cho ông, bà, cha, mẹ, con, vợ, chồng, anh, chị, em ruột của bạn thì không cần phải có văn bản ủy quyền nhưng phải có giấy tờ chứng minh quan hệ (sổ hộ khẩu...).
Bạn hoàn thiện hồ sơ như trên rồi nộp đến cơ quan có thẩm quyền như mục 2.2 sau. [caption id="attachment_148342" align="aligncenter" width="450"] Thủ tục kết hôn với người nước ngoài tại nước ngoài[/caption]
2.2. Nơi nộp hồ sơ kết hôn tại nước ngoài
Điều 7 Thông tư liên tịch 02/2016/TTLT-BNG-BTP quy định, trong trường hợp có yêu cầu đăng ký hộ tịch tại Cơ quan đại diện ngoại giao thì Cơ quan đại diện ở khu vực lãnh sự nơi cư trú của bên nam hoặc bên nữ là công dân Việt Nam thực hiện đăng ký kết hôn giữa công dân Việt Nam cư trú ở nước ngoài với nhau hoặc với người nước ngoài.
Bạn hiện đang ở Tokyo vì vậy bạn có thể đến Đại sứ quán Việt Nam tại Tokyo, Nhật Bản để đăng ký kết hôn.
- Địa chỉ: 〒151-0062 東京都渋谷区元代々木町50-11
50-11 Motoyoyogi - cho, Shibuya-ku, Tokyo/151-0062
- Số điện thoại: +81-3-3466-3314; +81-3-3466-3311; +81-3-3466-3313
- Fax: +81-3-3466-3391; +81-3-3466-3312; +81-3-3466-7652.
- Email: [email protected]
- Web: www.vnembassy-jp.org Lưu ý: Cơ quan đại diện chỉ tiến hành đăng ký kết hôn giữa công dân Việt Nam với người nước ngoài cư trú tại nước tiếp nhận trong trường hợp việc đăng ký đó không trái với pháp luật của nước sở tại. Trường hợp pháp luật sở tại không có quy định cụ thể thì lãnh sự có văn bản yêu cầu cơ quan có thẩm quyền của nước sở tại cho biết ý kiến và chỉ đăng ký kết hôn nếu cơ quan này không phản đối. Đây là việc làm cần thiết để hôn nhân đó được công nhận ở nước sở tại. Nếu xét thấy việc kết hôn không trái với pháp luật 2 nước, Cơ quan đại diện sẽ tiến hành thủ tục kết hôn cho bạn.
2.3. Thời gian giải quyết kết hôn tai nước ngoài
Theo quy định tại Điều 7 Thông tư liên tịch 02/2016/TTLT-BNG-BTP, trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, nếu hồ sơ đầy đủ, hợp lệ, kết quả thẩm tra, xác minh cho thấy các bên đăng ký kết hôn có đủ điều kiện kết hôn theo quy định của pháp luật thì cán bộ lãnh sự báo cáo Thủ trưởng Cơ quan đại diện ký 02 bản chính Giấy chứng nhận kết hôn.
Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày Thủ trưởng Cơ quan đại diện ký Giấy chứng nhận kết hôn, Cơ quan đại diện tổ chức trao Giấy chứng nhận kết hôn cho hai bên nam, nữ. Mỗi bên vợ, chồng được nhận một bản chính Giấy chứng nhận kết hôn. Trích lục kết hôn (bản sao) được cấp theo yêu cầu.
Bạn cần lưu ý đến nhận Giấy chứng nhận kết hôn đúng thời han. Trường hợp một hoặc hai bên nam, nữ không thể có mặt để nhận Giấy chứng nhận kết hôn theo thông báo của Cơ quan đại diện thì phải có văn bản đề nghị được gia hạn thời gian tổ chức trao Giấy chứng nhận kết hôn. Thời gian gia hạn không quá 60 ngày, kể từ ngày Thủ trưởng Cơ quan đại diện ký Giấy chứng nhận kết hôn.
Lệ phí đăng ký kết hôn tại Cơ quan đại diện ngoại giao là 70 USD/lần, tương đương khoảng 1.500.000 đồng ( Phụ lục 2 Thông tư số 264/2016/TT-BTC).
Để được giải quyết nhanh chóng, bạn cần chuẩn bị đầy đủ hồ sơ như chúng tôi đã nêu ở trên và đến làm việc, nhận giấy chứng nhận đúng thời hạn thông báo của Cơ quan đại diện. Nếu có gia hạn thời gian nhận giấy chứng nhận thì cần đến trong vòng 60 ngày. Hết thời hạn 60 ngày mà hai bạn không đến nhận Giấy chứng nhận kết hôn thì cán bộ lãnh sự báo cáo Thủ trưởng Cơ quan đại diện hủy Giấy chứng nhận kết hôn đã ký. Khi đó nếu hai bạn vẫn muốn kết hôn với nhau thì tiến hành thủ tục đăng ký kết hôn từ đầu. Một số bài viết tham khảo
- Thủ tục kết hôn với người nước ngoài;
- Thủ tục hợp pháp hóa lãnh sự để kết hôn với người nước ngoài 2019;
- Thủ tục xin cấp giấy xác nhận tình trạng hôn nhân 2019;
Để được tư vấn chi tiết về thủ tục kết hôn với người nước ngoài tại nước ngoài, quý khách vui lòng liên hệ tới tổng đài tư vấn pháp luật hôn nhân gia đình 19006500 để được tư vấn chi tiết hoặc gửi câu hỏi về Email: [email protected]. Chúng tôi sẽ giải đáp toàn bộ câu hỏi của quý khách một cách tốt nhất.
Luật Toàn Quốc xin chân thành cảm ơn.
Chuyên viên: Nghiêm Trang