• Đoàn luật sư Thành phố Hà Nội
  • Công ty Luật TNHH Toàn Quốc
  • MST: 0108718004

Luật sư tư vấn gọi: 1900 6500

Dịch vụ tư vấn trực tiếp: 0918243004

Thủ tục cấp sổ đỏ khi không có giấy tờ về đất đai như thế nào? tham khảo bài viết dưới đây để hiểu rõ hơn quy định của pháp luật về vấn đề này:

  • Thủ tục cấp sổ đỏ khi không có giấy tờ về đất đai như thế nào?
  • cấp sổ đỏ khi không có giấy tờ về đất
  • Pháp Luật Đất Đai
  • 19006500
  • Tác giả:
  • Đánh giá bài viết

CẤP SỔ ĐỎ KHI KHÔNG CÓ GIẤY TỜ VỀ ĐẤT ĐAI

Câu hỏi của bạn:

     Thưa Luật sư, tôi có câu hỏi về thủ tục cấp sổ đỏ khi không có giấy tờ về đất đai muốn nhờ Luật sư tư vấn giúp như sau: gia đình tôi sử dụng đất lâu dài, nhưng chưa được cấp sổ đỏ. Hiện tại gia đình không có giấy tờ sử dụng đất đai nào cả. Vậy xin luật sư tư vấn cho tôi phải làm như thế nào để được cấp sổ đỏ? Thủ tục cấp sổ đỏ khi không có giấy tờ về đất đai như thế nào? Tôi xin cảm ơn!

Câu trả lời của luật sư:

   Chào bạn, Luật Toàn Quốc cảm ơn bạn đã tin tưởng và gửi câu hỏi về cho chúng tôi qua địa chỉ Email: lienhe@luattoanquoc.com. Với câu hỏi của bạn về trình tự, thủ tục đăng ký, cấp quyền sử dụng đất lần đầu không có giấy tờ về đất chúng tôi xin đưa ra quan điểm tư vấn như sau:

Căn cứ pháp lý:

Nội dung tư vấn:     Khoản 16, Điều 3 Luật đất đai quy định:

Điều 3. Giải thích từ ngữ

Trong Luật này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:

...16. Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất là chứng thư pháp lý để Nhà nước xác nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở, tài sản khác gắn liền với đất hợp pháp của người có quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và quyền sở hữu tài sản khác gắn liền với đất.

1. Căn cứ cấp sổ đỏ khi không có giấy tờ về đất đai

Theo quy định tại điều 101, luật đất đai 2013

     “Điều 101. Cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất cho hộ gia đình, cá nhân đang sử dụng đất mà không có giấy tờ về quyền sử dụng đất

     1. Hộ gia đình, cá nhân đang sử dụng đất trước ngày Luật này có hiệu lực thi hành mà không có các giấy tờ quy định tại Điều 100 của Luật này, có hộ khẩu thường trú tại địa phương và trực tiếp sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, nuôi trồng thủy sản, làm muối tại vùng có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn, nay được Ủy ban nhân dân cấp xã nơi có đất xác nhận là người đã sử dụng đất ổn định, không có tranh chấp thì được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất và không phải nộp tiền sử dụng đất.

     2. Hộ gia đình, cá nhân đang sử dụng đất không có các giấy tờ quy định tại Điều 100 của Luật này nhưng đất đã được sử dụng ổn định từ trước ngày 01 tháng 7 năm 2004 và không vi phạm pháp luật về đất đai, nay được Ủy ban nhân dân cấp xã xác nhận là đất không có tranh chấp, phù hợp với quy hoạch sử dụng đất, quy hoạch chi tiết xây dựng đô thị, quy hoạch xây dựng điểm dân cư nông thôn đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt đối với nơi đã có quy hoạch thì được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất.”

     Như vậy, trong trường hợp của bạn, mặc dù bạn không còn giấy tờ về đất đai nhưng vẫn có thể được cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật nếu đất sử dụng ổn định lâu dài và không có vi phạm về pháp luật về đất đai và phù hợp với quy hoạch như quy định trên.

2. Thủ tục xin cấp sổ đỏ khi không có giấy tờ về đất đai

     Căn cứ quy định tại Điều 8 Thông tư 24/2014/TT-BTNMT và Điều 70 Nghị định 43/2014/NĐ-CP, hồ sơ, thủ tục cấp sổ đỏ lần đầu khi không có giấy tờ như sau:

Bước 1: Bạn chuẩn bị hồ sơ theo luật định nộp lên UBND cấp xã hoặc văn phòng đăng ký đất đai thuộc phòng Tài nguyên và Môi trường cấp Huyện. 

Hồ sơ bao gồm:

  • Đơn xin cấp Giấy chứng nhận (theo mẫu);
  • Giấy tờ chứng minh việc quản lý sử dụng ổn định mảnh đất;
  • Sơ đồ nhà ở hoặc công trình xây dựng ( trừ trường hợp trong giấy tờ nhà, đất đã có sơ đồ nhà ở hoặc công trình xây dựng) (bản sao chứng thực- nếu có)
  • CMTND,  sổ hộ khẩu thường trú của người sử dụng đất (bản photocoppy). Đối với người Việt Nam định cư ở nước ngoài phải có bản sao giấy chứng minh thuộc đối tượng và đủ điều kiện được sở hữu nhà ở và sử dụng đất ở tại Việt Nam;
  • Văn bản ủy quyền nộp hồ sơ hoặc Giấy chứng nhận nếu có ( bản chính- nếu có);
  • Bản sao các giấy tờ liên quan đến thực hiện nghĩa vụ tài chính về đất đai theo quy định của pháp luật (nếu có)
  • Tờ khai nộp lệ phí trước bạ nhà, đất ( bản sao chứng thực - theo mẫu);
  • Đơn đề nghị được ghi nợ tiền sử dụng đất, ghi nợ lệ phí trước bạ ( đối với trường hợp chưa có khả năng tài chính để nộp tiền sử dụng đất, lệ phí trước bạ) ( bản chính )

Bước 2: : Uỷ Ban nhân dân cấp xã thực hiện những công việc sau:

  • Đối chiếu với hồ sơ quản lý đất đai, quy hoạch và quy định của UBND Tỉnh/ Thành phố để kiểm tra, xác nhận vào đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận về nguồn gốc sử dụng đất; thời điểm bắt đầu sử dụng đất vào mục đích hiện nay; nguồn gốc tạo lập tài sản; thời điểm hình thành tài sản; tình trạng tranh chấp về đất đai, tài sản gắn liền với đất; sự phù hợp với quy hoạch; sự phù hợp quy định về hành lang bảo vệ an toàn các công trình công cộng; di tích lịch sử văn hóa, danh lam thắng cảnh đã được xếp hạng;
  • Xác nhận các nội dung quy định
  • Xác nhận và đề nghị được ghi nợ tiền sử dụng đất, ghi nợ lệ phí trước bạ đối với các trường hợp  có đơn đề nghị được ghi nợ;
  • Trích lục bản đồ thửa đất trong thời hạn không quá (10) ngày làm việc và không tính vào thời gian giải quyết thủ tục cấp Giấy chứng nhận;
  • Thông báo kê khai kết quả kiểm tra tại trụ sở UBND cấp xã và tổ dân phố, khu dân cư nơi có thửa đất đối với trường hợp xét thấy đủ điều kiện để trình UBND cấp huyện cấp Giấy chứng nhận trong thời gian 15 ngày;
  • Lập biên bản kết thúc công khai; sau thời gian thông báo công khai nếu không phát sinh khiếu kiện thì lập Tờ trình kèm theo hồ sơ gửi UBND cấp huyện ( qua Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai) để cấp Giấy chứng nhận;
  • Thời gian giải quyết của UBND cấp xã không quá (15 ) ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ;
  • Trường hợp hồ sơ không đủ điều kiện hoặc cần giải trình, bổ sung hồ sơ thì trong thời gian (03) ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ, UBND cấp xã ra thông báo bằng văn bản trong đó nêu rõ lý do cho người đề nghị cấp Giấy chứng nhận biết .

Bước 3: Chi nhánh văn phòng đăng ký đất đai thực hiện các công việc sau:

  • Trường hợp hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư nộp hồ sơ tại Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai thì trong thời hạn 01 ngày làm việc, Chi nhánh Văn phòng có trách nhiệm gửi hồ sơ đến UBND cấp xã để lấy ý kiến xác nhận và công khai kết quả theo quy định;
  • Tiếp nhận hồ sơ từ UBND cấp xã và thực hiện các công việc sau:
  • Kiểm tra hồ sơ, xác minh thực địa trong trường hợp cần thiết; xác nhận đủ điều kiện hay không đủ điều kiện được chứng nhận quyền sử dụng đất, chứng nhận quyền sở hữu tài sản vào đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận.
  • Trường hợp đủ điều kiện cấp Giấy chứng nhận thì chuẩn bị hồ sơ, dự thảo Tờ trình của Phòng Tài nguyên và Môi Trường, dự thảo Quyết định của UBND cấp huyện, viết Giấy chứng nhận và gửi Phòng Tài nguyên và Môi trường để kiểm tra;
  • Trường hợp không đủ điểu kiện cấp Giấy chứng nhận làm thông báo gửi UBND cấp xã và người đề nghị Giấy chứng nhận biết.
  • Thực hiện ký cấp Giấy xác nhận đăng ký đất đai, vào Sổ đăng ký đất đai theo quy định, trả Giấy xác nhận đăng ký đất đai cho người sử dụng đất hoặc chuyển cho UBND cấp xã để trả cho người sử dụng đất.

     Thời gian thực hiện các công việc tại Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai là không quá (07)  làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ từ UBND cấp xã.

Bước 4: Phòng Tài nguyên và Môi trường thực hiện các công việc sau:

  • Tiếp nhận hồ sơ từ Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai; thực hiện kiểm tra hồ sơ và trình UBND cấp huyện ký Quyết định công nhận quyền sử dụng đất và Giấy chứng nhận;
  • Trường hợp thuê đất trình UBND cấp huyện ký quyết định cho thuê đất; ký hợp đồng thuê đất và trình UBND cấp huyện ký, cấp Giấy chứng nhận sau khi người sử dụng đất đã hoàn thành nghĩa vụ tài chính theo quy định của pháp luật.

     Thời gian thực hiện các công việc tại Phòng Tài nguyên và Môi trường là không quá (03) ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ từ Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai.

Bước 5: Uỷ ban nhân dân cấp huyện thực hiện các công việc sau:

Trong thời hạn (03) ngày làm việc kể từ ngày khi nhận được hồ sơ, Tờ trình của Phòng Tài nguyên và Môi trường, UBND cấp huyện csó trách nhiệm xem xét, ký Quyết định công nhận quyền  sử dụng đất và Giấy chứng nhận

Bước 6: Sau khi UBND cấp huyện ký Quyết định công nhận quyền sử dụng đất và Giấy chứng nhận, trong thời hạn không quá (02) ngày làm việc Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai có trách nhiệm: Gửi số liệu địa chính, tài sản gắn liền với đất, nội dung đề nghị ghi nợ nghĩa vụ tài chính, đến Chi cục Thuế để xác định nghĩa vụ tài chính và lập hồ sơ theo dõi nợ nghĩa vụ tài chính ( nếu có) đối với trường hợp phải thực hiện nghĩa vụ tài chính theo quy định

Bước 7: Trong thời hạn không quá (03) ngày làm việc kể từ ngày nhận được phiếu gửi số liệu địa chính và tài sản gắn liền với đất, Chi cục Thuế có trách nhiệm xác định nghĩa vụ tài chính gửi lại Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai để thông báo cho người đề nghị cấp Giấy chứng nhận thực hiện nghĩa vụ tài chính

Bước 8: Sau khi Chi cục Thuế có thông báo xác định nghĩa vụ tài chính, trong thời hạn không quá (02) ngày làm việc Chi nhánh văn phòng đăng ký đất đai có trách nhiệm: vào sổ cấp Giấy chứng nhận, xác nhận bổ sung nội dung nghĩa vụ tài chính vào Giấy chứng nhận ( đối với trường hợp được ghi nợ nghĩa vụ tài chính), sao Giấy chứng nhận để lưu và gửi các cơ quan quản lý nhà nước về tài sản gắn liền với đất; đồng thời gửi thông báo xác định nghĩa vụ tài chính của Chi cục Thuế cho người đề nghị cấp Giấy chứng nhận để biết, thực hiện nghĩa vụ tài chính.

Bước 9: Trong thời hạn không quá (01) ngày làm việc sau khi người được cấp Giấy chứng nhận nộp đủ chứng từ thực hiện nghĩa vụ tài chính hoặc trường hợp được ghi nợ nghĩa vụ tài chính, Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai có trách nhiệm thu lệ phí cấp Giấy chứng nhận, thu giấy tờ gốc về đất, tài sản gắn liền với đất vào trao Quyết định công nhận quyền sử dụng đất, Giấy chứng nhận cho người được cấp

3. Các loại phí khi cấp sổ đỏ khi không có giấy tờ về đất đai

Bạn có thể tham khảo tại liên kết sau:

  • Các chi phí phải nộp khi làm thủ tục cấp sổ đỏ lần đầu

     Trên đây là quan điểm tư vấn của chúng tôi về thủ tục cấp sổ đỏ khi không có giấy tờ về đất đai. Nếu còn bất cứ vướng mắc gì bạn vui lòng liên hệ tới Tổng đài tư vấn luật đất đai miễn phí 24/7: 19006500 hoặc Gửi nội dung tư vấn qua email: lienhe@luattoanquoc.com để gặp luật sư tư vấn trực tiếp và yêu cầu cung cấp dịch vụ. Chúng tôi mong rằng sẽ nhận được ý kiến đóng của quý khách hàng để chúng tôi ngày một hoàn thiện hơn.

     Xin chân thành cảm ơn sự đồng hành của quý khách hàng!

     Trân trọng.                                        

     Liên kết tham khảo:

Tư vấn miễn phí gọi: 1900 6178