Tải nghị quyết 75/2017/NQ-HĐND về đăng ký cư trú trên địa bạn tỉnh Nam Định
10:14 27/08/2018
tải nghị quyết 75/2017/NQ-HĐND, quý khách vui lòng liên hệ tới Tổng đài tư vấn Luật Hôn nhân và gia đình: 19006236 để được tư vấn chi tiết hoặc gửi [...]
- Tải nghị quyết 75/2017/NQ-HĐND về đăng ký cư trú trên địa bạn tỉnh Nam Định
- Tải nghị quyết 75/2017/NQ-HĐND
- Pháp luật hôn nhân
- 19006500
- Tác giả:
- Đánh giá bài viết
Tải nghị quyết 75/2017/NQ-HĐND
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 75/2017/NQ-HĐND |
Nam Định, ngày 07 tháng 12 năm 2017 |
NGHỊ QUYẾT
QUY ĐỊNH MỨC THU, CHẾ ĐỘ THU, NỘP VÀ QUẢN LÝ LỆ PHÍ ĐĂNG KÝ CƯ TRÚ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH NAM ĐỊNH
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH NAM ĐỊNH
KHÓA XVIII, KỲ HỌP THỨ NĂM
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Cư trú số 81/2006/QH11 ngày 29 tháng 11 năm 2006; Luật số 36/2013/QH13 ngày 20 tháng 6 năm 2013 của Quốc hội sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Cư trú và Văn bản hợp nhất số 03/VBHN-VPQH ngày 11 tháng 7 năm 2013 của Văn phòng Quốc hội;
Căn cứ Luật Phí và lệ phí ngày 25 tháng 11 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 31/2014/NĐ-CP ngày 18 tháng 4 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật cư trú;
Căn cứ Nghị định số 120/2016/NĐ-CP ngày 23 tháng 8 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn một số điều của Luật phí và lệ phí;
Căn cứ Thông tư 250/2016/TT-BTC ngày 11 tháng 11 năm 2016 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
Xét Tờ trình số 178/TTr-UBND ngày 02 tháng 11 năm 2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc quy định mức thu, chế độ thu, nộp và quản lý lệ phí đăng ký cư trú trên địa bàn tỉnh Nam Định; Báo cáo thẩm tra của Ban Pháp chế Hội đồng nhân dân; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Quy định mức thu, chế độ thu, nộp và quản lý lệ phí đăng ký cư trú trên địa bàn tỉnh Nam Định, như sau:
1. Đối tượng nộp
Là người đăng ký cư trú với cơ quan đăng ký, quản lý cư trú theo quy định của pháp luật về cư trú, gồm: Đăng ký thường trú, đăng ký tạm trú cả hộ hoặc một người nhưng không cấp sổ hộ khẩu, sổ tạm trú; cấp mới, cấp lại, cấp đổi sổ hộ khẩu, sổ tạm trú cho hộ gia đình, cho cá nhân; điều chỉnh những thay đổi trong sổ hộ khẩu, sổ tạm trú; gia hạn tạm trú.
2. Đối tượng miễn, giảm lệ phí
a) Đối tượng miễn lệ phí
- Hộ nghèo, người cao tuổi, người khuyết tật, người có công với Cách mạng;
- Bố, mẹ, vợ, chồng, con dưới 18 tuổi của liệt sỹ; thương binh, con dưới 18 tuổi của thương binh.
b) Đối tượng giảm 50% lệ phí: Trẻ em (người dưới 16 tuổi).
3. Mức thu lệ phí đăng ký cư trú (có biểu mức thu kèm theo)
4. Quản lý lệ phí
a) Cơ quan thu lệ phí nộp 100% (Một trăm phần trăm) số tiền thu được vào ngân sách nhà nước theo Mục lục ngân sách nhà nước hiện hành. Nguồn chi phí trang trải cho việc thực hiện công việc và thu lệ phí do ngân sách nhà nước bố trí trong dự toán của cơ quan thu theo chế độ, định mức chi ngân sách nhà nước theo quy định của pháp luật.
>>> tai-nghi-quyet-75-nam-2017
Bài viết tham khảo:
- Tải nghị quyết 42/2017/NQ-HĐND về lệ phí cư trú trên địa bàn Lạng Sơn
- Tải Nghị quyết 83/2017/NQ-HĐND lệ phí cư trú cấp chứng minh nhân dân ở Bắc Ninh
Để được tư vấn chi tiết về tải nghị quyết 75/2017/NQ-HĐND, quý khách vui lòng liên hệ tới Tổng đài tư vấn Luật Hôn nhân và gia đình: 19006500 để được tư vấn chi tiết hoặc gửi câu hỏi về Email: [email protected]. Chúng tôi sẽ giải đáp toàn bộ câu hỏi của quý khách một cách tốt nhất.
Luật Toàn Quốc xin chân thành cảm ơn.