• Đoàn luật sư Thành phố Hà Nội
  • Công ty Luật TNHH Toàn Quốc
  • MST: 0108718004

Luật sư tư vấn gọi: 1900 6500

Dịch vụ tư vấn trực tiếp: 0918243004

Quy định của pháp luật về loại nhà và tiêu chuẩn diện tích nhà ở xã hội được quy định tại Luật nhà ở 2014, Nghị định 100/2015/NĐ-CP....

  • Quy định của pháp luật về loại nhà và tiêu chuẩn diện tích nhà ở xã hội
  • diện tích nhà ở xã hội
  • Pháp Luật Đất Đai
  • 19006500
  • Tác giả:
  • Đánh giá bài viết

LOẠI NHÀ VÀ TIÊU CHUẨN DIỆN TÍCH NHÀ Ở XÃ HỘI

Kiến thức của bạn:

     Quy định của pháp luật về loại nhà và tiêu chuẩn diện tích nhà ở xã hội

Kiến thức của Luật sư:

Cơ sở pháp lý:

  • Luật nhà ở 2014
  • Nghị định 100/2015/NĐ-CP về phát triển và quản lý nhà ở xã hội
  • Thông tư 20/2016/TT-BXD hướng dẫn thực hiện một số nội dung của Nghị định 100/2015/NĐ-CP

Nội dung kiến thức:

1. Loại nhà ở xã hội

Theo khoản 7 điều 3 luật Nhà ở 2014 quy định:

"7. Nhà ở xã hội là nhà ở có sự hỗ trợ của Nhà nước cho các đối tượng được hưởng chính sách hỗ trợ về nhà ở theo quy định của Luật này."

     Căn cứ quy định tại Điều 55 Luật nhà ở 2014, Điều 7 Nghị định 100/2015/NĐ-CP, loại nhà ở xã hội bao gồm:

  • Nhà chung cư
  • Nhà ở liền kề thấp tầng
  • Nhà ở xã hội riêng lẻ do hộ gia đình, cá nhân đầu tư xây dựng

2. Tiêu chuẩn diện tích nhà ở xã hội

     Tiêu chuẩn diện tích nhà ở xã hội đối với nhà chung cư và nhà liền kề thấp tầng  được quy định tại Điều 7 Nghị định 100/2015/NĐ-CP, cụ thể:

2.1 Tiêu chuẩn diện tích nhà ở xã hội đối với nhà chung cư

  • Nhà ở xã hội là nhà chung cư thì căn hộ phải được thiết kế, xây dựng theo kiểu khép kín, bảo đảm tiêu chuẩn, quy chuẩn xây dựng, tiêu chuẩn diện tích mỗi căn hộ tối thiểu là 25m2 sàn, tối đa là 70m2 sàn, bảo đảm phù hợp với quy hoạch xây dựng do cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt. Chủ đầu tư dự án được điều chỉnh tăng mật độ xây dựng hoặc hệ số sử dụng đất lên tối đa 1,5 lần so với quy chuẩn, tiêu chuẩn xây dựng hiện hành do cơ quan có thẩm quyền ban hành;
  • Căn cứ vào tình hình cụ thể tại địa phương, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh được điều chỉnh tăng tiêu chuẩn diện tích căn hộ tối đa, nhưng mức tăng không quá 10% so với diện tích căn hộ tối đa là 70m2 và bảo đảm tỷ lệ số căn hộ trong dự án xây dựng nhà ở xã hội có diện tích sàn trên 70m2 không quá 10% tổng số căn hộ nhà ở xã hội trong dự án.

2.2 Tiêu chuẩn diện tích nhà ở xã hội là nhà liền kề thấp tầng

  • Tiêu chuẩn diện tích đất xây dựng của mỗi căn nhà không vượt quá 70m2, hệ số sử dụng đất không vượt quá 2,0 lần và phải bảo đảm phù hợp với quy hoạch xây dựng do cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt;
  • Trường hợp dự án xây dựng nhà ở xã hội liền kề thấp tầng thì phải được Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh chấp thuận. Đối với dự án xây dựng nhà ở xã hội tại các đô thị loại đặc biệt, loại 1 và loại 2 thì Ủy ban nhân dân cấp tỉnh  phải báo cáo và xin ý kiến Hội đồng nhân dân cấp tỉnh trước khi quyết định chủ trương đầu tư.

2.3 Tiêu chuẩn diện tích nhà ở xã hội riêng lẻ do hộ gia đình, cá nhân xây dựng

Căn cứ quy định tại Điều 4 Thông tư 20/2016/TT-BXD, tiêu chuẩn diện tích nhà ở xã hội riêng lẻ do hộ gia đình, cá nhân xây dựng cụ thể như sau:

  • Đối với căn hộ nhà chung cư phải đáp ứng tiêu chuẩn của căn hộ khép kín theo quy định của pháp luật về xây dựng và pháp luật về nhà ở, có diện tích sử dụng tối thiểu là 25m2 (bao gồm cả khu vệ sinh).
  • Đối với căn nhà (không phải căn hộ chung cư) phải được xây dựng khép kín (có phòng riêng, khu vệ sinh riêng), có diện tích sử dụng tối thiểu là 25m (bao gồm cả khu vệ sinh); đáp ứng các quy định về chất lượng công trình xây dựng từ cấp 4 trở lên theo pháp luật về xây dựng.

     Trên đây là quy định của pháp luật về loại nhà và tiêu chuẩn diện tích nhà ở xã hội. Nếu còn bất cứ vướng mắc gì, bạn vui lòng liên hệ Luật Toàn Quốc qua Tổng đài tư vấn Luật đất đai miễn phí 24/7: 1900.6178 để gặp Luật sư tư vấn trực tiếp và yêu cầu cung cấp dịch vụ hoặc gửi thư về địa chỉ Email: [email protected]. Chúng tôi mong rằng sẽ nhận được nhiều ý kiến đóng góp hơn nữa để chúng tôi được ngày càng hoàn thiện hơn.

     Xin chân thành cảm ơn sự đồng hành của quý khách hàng!

     Trân trọng./.                                         

  Liên kết tham khảo:

Tư vấn miễn phí gọi: 1900 6178