Làm thế nào để thế chấp quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất
14:42 20/09/2019
Làm thế nào để thế chấp quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất, vui lòng tham khảo bài viết để hiểu rõ quy định của pháp luật về vấn đề này
- Làm thế nào để thế chấp quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất
- thế chấp quyền sử dụng đất
- Pháp Luật Đất Đai
- 19006500
- Tác giả:
- Đánh giá bài viết
THẾ CHẤP QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT, TÀI SẢN GẮN LIỀN VỚI ĐẤT
Kiến thức của bạn:
- Ai được thế chấp quyền sử dụng đất
- Làm thế nào để thế chấp quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất
- Trình tự thế chấp quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất
Kiến thức của Luật sư:
Cơ sở pháp lý:
- Luật đất đai 2013
- Thông tư liên tịch 09/2016/TTLT-BTP-BTNMT đăng ký thế chấp quyền sử dụng đất tài sản gắn liền với đất
Nội dung kiến thức:
Khoản 9 Điều 3 Luật đất đai 2013 quy định:
1. Ai có quyền được thế chấp quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất
Khoản 1 Điều 2 Thông tư liên tịch 09/2016/TTLT-BTP-BTNMT về đăng ký thế chấp quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất quy định:
"1. Hộ gia đình, cá nhân, tổ chức trong nước; người Việt Nam định cư ở nước ngoài; cá nhân, tổ chức nước ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài thực hiện đăng ký thế chấp quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất theo quy định của pháp luật;"
Như vậy, căn cứ quy định trên của pháp luật người có quyền được thế chấp quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất là chủ sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất.
2. Cơ quan có thẩm quyền đăng ký thế chấp quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất
Điều 5 Thông tư liên tịch 09/2016/TTLT-BTC-BTNMT về đăng ký thế chấp quyền sử dụng đất tài sản gắn liền với đất quy định:
" Cơ quan có thẩm quyền đăng ký thế chấp quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất là Văn phòng đăng ký đất đai và Chi nhánh của Văn phòng đăng ký đất đai (sau đây gọi là Văn phòng đăng ký đất đai)."
Cơ quan có thẩm quyền thực hiện việc thế chấp quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất là Văn phòng đăng ký đất đai.
3. Hồ sơ đăng ký thế chấp quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất
Điều 19 Thông tư liên tịch 09/2016/TTLT-BTC-BTNMT về đăng ký thế chấp quyền sử dụng đất tài sản gắn liền với đất quy định:
"Người yêu cầu đăng ký nộp một (01) bộ hồ sơ đăng ký thế chấp gồm:
1. Đơn yêu cầu đăng ký thế chấp theo Mẫu số 01/ĐKTC;
2. Hợp đồng thế chấp hoặc hợp đồng thế chấp có công chứng, chứng thực trong trường hợp pháp luật có quy định;
3. Giấy chứng nhận;
4. Giấy tờ chứng minh trong các trường hợp sau:
a) Văn bản ủy quyền trong trường hợp người yêu cầu đăng ký thế chấp là người được ủy quyền;
b) Một trong các loại giấy tờ chứng minh thuộc đối tượng không phải nộp lệ phí đăng ký thế chấp quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất theo quy định tại Khoản 1 Điều 13 của Thông tư này, nếu có yêu cầu miễn lệ phí đăng ký thế chấp."
Theo quy định của pháp luật, hồ sơ thực hiện thủ tục thế chấp quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất gồm có:
- Đơn đăng ký thế chấp (Theo mẫu);
- Hợp đồng thế chấp;
- Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất;
- Bản sao các loại giấy tờ: chứng minh thư nhân dân, sổ hộ khẩu, chứng nhận đăng ký kết hôn...
- Một số giấy tờ khác (nếu có)
4. Thủ tục đăng ký thế chấp quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất
Bước 1: Nộp hồ sơ đăng ký:
Người sử dụng đất nộp 01 bộ hồ sơ đăng ký thế chấp quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất
Bước 2: Tiếp nhận hồ sơ
Cơ quan tiếp nhận hồ sơ thẩm định hồ sơ. Nếu hồ sơ không hợp lệ thì trả lại cho người sử dụng đất để bổ sung giấy tờ. Nếu hồ sơ hợp lệ thì tiếp nhận hồ sơ, viết giấy biên nhận cho người sử dụng đất.
Bước 3: Trả kết quả:
Văn phòng đăng ký đất đai tiến hành trả kết quả cho người sử dụng đất thông qua phương thức trả trực tiếp hoặc chuyển kết quả về chi nhánh văn phòng đăng ký đất đai hoặc Ủy ban nhân dân xã hoặc thông qua việc gửi kết quả tại bưu điện.
Trên đây là quy định của pháp luật về vấn đề thế chấp quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất. Nếu còn bất cứ vướng mắc gì, bạn vui lòng liên hệ Luật Toàn Quốc qua Tổng đài tư vấn Luật đất đai miễn phí 24/7: 1900.6178 để gặp Luật sư tư vấn trực tiếp và yêu cầu cung cấp dịch vụ hoặc gửi thư về địa chỉ Email: [email protected]. Chúng tôi mong rằng sẽ nhận được nhiều ý kiến đóng góp hơn nữa để chúng tôi được ngày càng hoàn thiện hơn.
Xin chân thành cảm ơn sự đồng hành của quý khách hàng!
Trân trọng./.
Liên kết tham khảo: