Hồ sơ miễn, giảm tiền thuê đất trong khu kinh tế theo quy định pháp luật
11:18 15/08/2019
Hồ sơ miễn, giảm tiền thuê đất trong Khu kinh tế được quy định cụ thể tại khoản 11 Điều 8 Nghị định 35/2017/NĐ-CP, bao gồm:
- Hồ sơ miễn, giảm tiền thuê đất trong khu kinh tế theo quy định pháp luật
- hồ sơ miễn, giảm tiền thuê đất trong khu kinh tế
- Pháp Luật Đất Đai
- 19006500
- Tác giả:
- Đánh giá bài viết
HỒ SƠ MIỄN, GIẢM TIỀN THUÊ ĐẤT TRONG KHU KINH TẾ
Kiến thức của bạn:
Hồ sơ miễn, giảm tiền thuê đất trong khu kinh tế theo quy định pháp luật
Kiến thức của Luật sư:
Cơ sở pháp lý:
- Nghị định 35/2017/NĐ-CP quy định về thu tiền sử dụng đất, thu tiền thuê đất, thuê mặt nước trong Khu kinh tế, Khu công nghệ cao (có hiệu lực 20/06/2017)
Nội dung kiến thức:
Hồ sơ miễn, giảm tiền thuê đất trong khu kinh tế được quy định tại khoản 11 Điều 8 cụ thể như sau: Theo quy định tại khoản 8 điều 3 luật đất đai 2013:
Nhà nước cho thuê quyền sử dụng đất (sau đây gọi là Nhà nước cho thuê đất) là việc Nhà nước quyết định trao quyền sử dụng đất cho đối tượng có nhu cầu sử dụng đất thông qua hợp đồng cho thuê quyền sử dụng đất.
1. Hồ sơ miễn tiền thuê đất trong thời gian xây dựng cơ bản
Điểm a khoản 11 quy định hồ sơ miễn tiền thuê đất trong thời gian xây dựng cơ bản bao gồm:
- Đơn đề nghị miễn tiền thuê đất trong thời gian xây dựng cơ bản; trong đó ghi rõ: diện tích đất thuê, thời hạn thuê đất; lý do miễn và thời gian miễn tiền thuê đất (bản chính).
- Giấy chứng nhận đầu tư, giấy phép đàu tư, giấy chứng nhận đăng ký đầu tư, quyết định chủ trương đầu tư (trừ trường hợp thuộc đối tượng không phải cấp các loại giấy tờ này theo pháp luật về đầu tư) (bản sao)
- Quyết định cho thuê đất của cơ quan nhà nước có thẩm quyền (bản sao)
- Dự án đầu tư được phê duyệt theo quy định của pháp luật về đầu tư làm cơ sở để được Nhà nước cho thuê đất (bản sao).
Điểm b khoản 11 quy định hồ sơ gồm các loại giấy tờ sau:
- Đơn đề nghị được miễn, giảm tiền thuê đất, trong đó ghi rõ: diện tích đất thuê, thời hạn thuê đất, lý do miễn, giảm và thời gian miễn, giảm tiền thuê đất (bản chính).
- Giấy chứng nhận đầu tư, giấy phép đầu tư, giấy chứng nhận đăng ký đầu tư, quyết định chủ trương đầu tư (trừ trường hợp không phải cấp các loại giấy tờ này theo pháp luạt về đầu tư và trường hợp được Nhà nước giao đất không thu tiền sử dụng đất nay chuyển sang thuê đất hoặc được Nhà nước cho thuê đất nay thuộc đối tượng được miễn, giảm tiền thuê đất) (bản sao).
- Dự án đầu tư được phê duyệt theo quy định của pháp luật về đầu tư (trừ trường hợp được Nhà nước giao đất không thu tiền sử dụng đất nay chuyển sang thuê đất hoặc được Nhà nước cho thuê đất nay thuộc đối tượng được miễn, giảm tiền thuê đất) (bản sao).
- Quyết định cho thuê đất của cơ quan nhà nước có thẩm quyền (bản sao).
- Chứng từ chứng minh đã giải ngân được tối thiểu 6.000 tỷ đồng trong 03 năm đối với trường hợp được miễn, giảm tiền thuê đất theo quy định tại điểm c khoản 2 Điều 15 Luật đầu tư (bản sao).
- Giấy tờ chứng minh sử dụng số lao động bình quân trong năm từ 500 người trở lên có xác nhận của cơ quan quản lý lao động có thẩm quyền trên địa bàn thực hiện dự án với trường hợp được miễn, giảm tiền thuê đất theo quy định điểm d khoản 2 Điều 15 Luật đầu tư (bản sao).
- Được quy định tại điểm c khoản 11, hồ sơ bao gồm:
- Đơn đề nghị được miễn tiền thuê đất trong thời hạn tạm ngừng hoạt động (bản chính).
- Văn bản xác nhận của cơ quan đang ký đầu tư về thời gian tạm ngừng hoạt động của dự án (bản chính).
- Quyết định cho thuê đất của cơ quan nhà nước có thẩm quyền (bản sao).
Trên đây là quy định của pháp luật về hồ sơ miễn, giảm tiền thuê đất trong khu kinh tế. Nếu còn bất cứ vướng mắc gì, bạn vui lòng liên hệ Luật Toàn Quốc qua Tổng đài tư vấn Luật đất đai miễn phí 24/7: 1900.6178 để gặp Luật sư tư vấn trực tiếp và yêu cầu cung cấp dịch vụ hoặc gửi thư về địa chỉ Email: [email protected]. Chúng tôi mong rằng sẽ nhận được nhiều ý kiến đóng góp hơn nữa để chúng tôi được ngày càng hoàn thiện hơn.
Xin chân thành cảm ơn sự đồng hành của quý khách hàng!
Trân trọng./.
Liên kết tham khảo: