• Đoàn luật sư Thành phố Hà Nội
  • Công ty Luật TNHH Toàn Quốc
  • MST: 0108718004

Luật sư tư vấn gọi: 1900 6500

Dịch vụ tư vấn trực tiếp: 0918243004

Điều kiện kết hôn với công an theo quy định năm 2018: để kết hôn với công an bạn sẽ phải đáp ứng điều kiện chung theo pháp luật hiện hành, ngoài ra còn...

  • Điều kiện kết hôn với công an theo quy định năm 2018
  • điều kiện kết hôn với công an
  • Tư vấn luật hôn nhân
  • 19006500
  • Tác giả:
  • Đánh giá bài viết

 ĐIỀU KIỆN KẾT HÔN VỚI CÔNG AN

  Câu hỏi của bạn:  

     Cho xin hỏi: bạn gái tôi có ông ngoại là người gốc hoa được sinh ra và lớn lên từ bé ở Việt Nam, đã tham gia kháng chiến chống Mỹ và hy sinh tại cuộc kháng chiến bà ngoại tôi được hưởng chế độ liệt sỹ, bạn gái tôi là đảng viên vậy có đủ điều kiện kết hôn với tôi không? Hiện tôi đang là cán bộ công an.

Câu trả lời của Luật sư:
     Chào bạn! Trước tiên, xin trân trọng cảm ơn bạn đã tin tưởng và gửi câu hỏi đề nghị tư vấn  đến phòng tư vấn pháp luật qua email – Luật Toàn Quốc. Chúng tôi xin đưa ra quan điểm tư vấn điều kiện kết hôn với công an như sau:

Cơ sở pháp lý:

  • Luật Hôn nhân và gia đình 2014
  • Quyết định số 1275/2007/QĐ-BCA ngày 26/10/2007 của Bộ trưởng Bộ Công an quy định về tiêu chuẩn chính trị của cán bộ, chiến sĩ Công an nhân dân

Nội dung tư vấn điều kiện kết hôn với công an

1. Điều kiện kết hôn chung theo pháp luật

     Kết hôn là quyền thiêng liêng và cao cả của mỗi người, kết hôn là việc nam và nữ xác lập quan hệ vợ chồng với nhau theo quy định của Luật này về điều kiện kết hôn và đăng ký kết hôn.

     Ở Việt Nam để phù hợp với phong tục tập quán, văn hóa, chính trị …. pháp luật nước ta cũng quy định điều kiện kết hôn tại  Điều 8 Luật hôn nhân và gia đình năm 2014 như sau:

“ Điều 8. Điều kiện kết hôn

1. Nam, nữ kết hôn với nhau phải tuân theo các điều kiện sau đây:

a) Nam từ đủ 20 tuổi trở lên, nữ từ đủ 18 tuổi trở lên;

b) Việc kết hôn do nam và nữ tự nguyện quyết định;

c) Không bị mất năng lực hành vi dân sự;

d) Việc kết hôn không thuộc một trong các trường hợp cấm kết hôn theo quy định tại các điểm a, b, c và d khoản 2 Điều 5 của Luật này.

2. Nhà nước không thừa nhận hôn nhân giữa những người cùng giới tính.”

     Trong đó những trường hợp bị cấm kết hôn cụ thể như:

  • Kết hôn giả tạo, ly hôn giả tạo
  • Tảo hôn, cưỡng ép kết hôn, lừa dối kết hôn, cản trở kết hôn
  • Người đang có vợ, có chồng mà kết hôn hoặc chung sống như vợ chồng với người khác hoặc chưa có vợ, chưa có chồng mà kết hôn hoặc chung sống như vợ chồng với người đang có chồng, có vợ) Kết hôn hoặc chung sống như vợ chồng giữa những người cùng dòng máu về trực hệ; giữa những người có họ trong phạm vi ba đời; giữa cha, mẹ nuôi với con nuôi; giữa người đã từng là cha, mẹ nuôi với con nuôi, cha chồng với con dâu, mẹ vợ với con rể, cha dượng với con riêng của vợ, mẹ kế với con riêng của chồng.

     Như vậy, pháp luật chỉ công nhận quyền kết hôn của nam, nữ khi thỏa mãn các điều kiện như trên. Nhà nước ta hiện nay không thừa nhận hôn nhân giữa những người cùng giới tính.  Tóm lại, muốn kết hôn với công an hay không thì trước hết hai bạn phải đáp ứng đủ các điều kiện chung về kết hôn của pháp luật như trên. [caption id="attachment_70189" align="aligncenter" width="399"]điều kiện kết hôn với công an điều kiện kết hôn với công an[/caption]

2. Điều kiện kết hôn với công an 

     Quyền kết hôn là một trong những quyền nhân thân quan trọng nhất của mỗi người, pháp luật luôn tôn trọng và bảo vệ quyền đó. Tuy nhiên, với một số chủ thể nhất định, ngoài việc đáp ứng các tiêu chí chung còn có những quy định bắt buộc dành cho chủ thể đặc biệt đó. Trong đó có việc kết hôn với công an, Công an là ngành thuộc ngành lực lượng vũ trang nhân dân, là lực lượng nòng cốt bảo vệ an ninh quốc gia, có nhiệm vụ đấu tranh phòng chống  tội phạm, đảm bảo trật tự an toàn xã hội . Do vậy, đối với các chiến sĩ công an họ phải có lý lịch trong sáng và người bạn đời của họ cũng phải như vậy, có như vậy họ mới xứng đáng là lực lượng nòng cốt xây dựng và bảo vệ đất nước.

 Người muốn kết hôn với công an, phải đáp ứng hai điều kiện sau:

  • Phải đáp ứng điều kiện kết hôn chung của Luật hôn nhân và gia đình 2014
  • Phải đáp ứng điều kiện kết hôn của ngành công an nói riêng

     Căn cứ vào quyết định số 1275/2007/QĐ-BCA ngày 26 tháng 10 năm 2007 thì những  trường hợp sau sẽ không được kết hôn với công an:

  • Gia đình làm tay sai cho chế độ phong kiến, Tham gia quân đội, chính quyền Sài Gòn trước năm 1975;
  • Bố mẹ hoặc bản thân có tiền án hoặc đang chấp hành án phạt tù theo quy định của pháp luật;
  • Có gia đình hoặc bản thân là người gốc Hoa (Trung Quốc);
  • Có bố mẹ hoặc bản thân là người nước ngoài (kể cả khi đã nhập quốc tịch tại Việt Nam).
  • Gia đình hoặc bản thân theo Đạo Thiên Chúa, Cơ Đốc, Tin Lành, Đạo Hồi;

    Do đặc thù ngành nghề và công việc nên theo quy định trong nội bộ, khi kết hôn với công an thường thì thẩm tra lý lịch ba đời, như vậy “gia đình” hiểu theo nghĩa ba đời ở đây ta hiểu là tính từ đời ông bà, cha mẹ và bản thân người sẽ kết hôn với công an đó.

    => Đối với trường hợp của bạn, bạn gái của bạn có ông là người gốc Hoa đã tham gia kháng chiến chống Mỹ và bị mất, tuy nhiên bạn gái bạn đã được vào Đảng như vậy về cơ bản lý lịch của bạn gái bạn đã được thẩm định và trong sạch. Do đó trong trường hợp này khả năng bạn và bạn gái bạn được phép kết hôn với nhau là phù hợp với điều kiện của pháp luật. Tuy nhiên để chắc chắn nhất, bạn nên hỏi thêm thủ trưởng cơ quan về quy định của đơn vị nơi mình công tác để biết rõ thêm về quy định kết hôn đối với trường hợp của mình. 

     Bạn có thể tham khảo bài viết sau:

    Luật Toàn Quốc hy vọng những gì chúng tôi cung cấp nêu trên sẽ giúp cho quý khách hiểu được phần nào quy định của pháp luật về nội dung điều kiện kết hôn với công an theo quy định năm 2018. Còn bất cứ vướng mắc gì quý khách vui lòng liên hệ tới Tổng đài tư vấn luật hôn nhân miễn phí 24/7: 1900 6178  để gặp Luật sư tư vấn trực tiếp và yêu cầu cung cấp dịch vụ hoặc gửi thư về Email: lienhe@luattoanquoc.com.

     Xin chân thành cảm ơn sự đồng hành của quý khách. 

     Trân trọng /./.               

Tư vấn miễn phí gọi: 1900 6178