Hướng dẫn chuyển đất trồng cây lâu năm sang thổ cư mới nhất
14:11 20/08/2024
chuyển đổi mục đích sử dụng đất từ đất trồng cây lâu năm( đất nông nghiệp) sang đất thổ cư do đó theo quy định của pháp luật việc chuyển quyền mục đích, hồ sơ và thủ tục chuyển mục đích được thực hiện như thế nào? Mời bạn đọc tham khảo bài viết của Luật Toàn Quốc
- Hướng dẫn chuyển đất trồng cây lâu năm sang thổ cư mới nhất
- Chuyển đất cây lâu năm sang thổ cư
- Pháp Luật Đất Đai
- 19006500
- Tác giả:
- Đánh giá bài viết
Chuyển đất cây lâu năm sang thổ cư
Câu hỏi của bạn về Chuyển đất cây lâu năm sang thổ cư
Chuyển đất trồng cây lâu năm sang đất thổ cư 100m2 trên tổng số 2133 m2. Vị trí phường H, TX Phú Mỹ, BRVT. Chi phí hết bao nhiêu tiền và thủ tục như thế nào. Xin cảm ơn!
Câu trả lời của Luật sư về Chuyển đất cây lâu năm sang thổ cư
Chào bạn, Luật Toàn Quốc cảm ơn bạn đã tin tưởng và gửi câu hỏi về Chuyển đất cây lâu năm sang thổ cư, chúng tôi xin đưa ra quan điểm tư vấn về Chuyển đất cây lâu năm sang thổ cư như sau:
Căn cứ pháp lý về Chuyển đất cây lâu năm sang thổ cư
Nội dung tư vấn về Chuyển đất cây lâu năm sang thổ cư
Trường hợp của bạn là chuyển đổi mục đích sử dụng đất từ đất trồng cây lâu năm (đất nông nghiệp) sang đất thổ cư, do đó theo quy định của pháp luật việc chuyển quyền mục đích sử dụng đất của bạn phải được sự đồng ý của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
1. Căn cứ cho phép chuyển mục đích sử dụng đất
Trước tiên, bạn hãy hiểu chuyển mục đích sử dụng đất là việc người sử dụng đất được thay đổi từ mục đích sử dụng đất này sang mục đích sử dụng đất khác theo quy định của Luật đất đai 2024.
Theo Điều 52 Luật Đất đai năm 2024 quy định về điều kiện chuyển mục đích sử dụng đất bao gồm:
- Kế hoạch sử dụng đất hàng năm của cấp huyện đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt.
- Nhu cầu sử dụng đất thể hiện trong dự án đầu tư, đơn xin giao đất, thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất.
Như vậy, trong trường hợp chuyển mục đích sử dụng đất phải xin phép cơ quan Nhà nước có thẩm quyền thì phải viết đơn xin phép và cơ quan Nhà nước căn cứ vào kế hoạch sử dụng đất hàng năm của cấp huyện để quyết định cho phép chuyển mục đích sử dụng đất hay không.
2. Căn cứ để xác định loại đất
Căn cứ theo Điều 10 Luật Đất đai năm 2024 quy định về việc xác định loại đất dựa trên một trong các căn cứ sau đây:
- Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất; Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở; Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất; Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất;
- Giấy tờ về quyền sử dụng đất quy định tại Điều 137 của Luật đất đai 2024 đối với trường hợp chưa được cấp giấy chứng nhận;
- Quyết định giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất của cơ quan nhà nước có thẩm quyền đối với trường hợp chưa được cấp giấy chứng nhận quy định tại trên
Đối với trường hợp không có giấy tờ quy định trên và trường hợp loại đất xác định trên giấy tờ đã cấp khác với phân loại đất theo quy định của Luật đất đai 2024 hoặc khác với hiện trạng sử dụng đất thì việc xác định loại đất thực hiện theo quy định của Chính phủ.
Như vậy, các căn cứ để xác định loại đất bao gồm: Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở đã được cấp trước ngày 10 tháng 12 năm 2009; Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất; Giấy tờ về quyền sử dụng đất; Quyết định giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất của cơ quan nhà nước có thẩm quyền đối với trường hợp chưa được cấp Giấy chứng nhận; Các trường hợp khác thì xác định loại đất thực hiện theo quy định của Chính phủ.
3. Phân loại đất
Căn cứ theo Điều 9 Luật Đất đai năm 2024 quy định về phân loại đất: Căn cứ vào mục đích sử dụng, đất đai được phân loại bao gồm nhóm đất nông nghiệp, nhóm đất phi nông nghiệp, nhóm đất chưa sử dụng. Nhóm đất nông nghiệp bao gồm các loại đất sau đây:
- Đất trồng cây hằng năm, gồm đất trồng lúa và đất trồng cây hằng năm khác;
- Đất trồng cây lâu năm;
- Đất lâm nghiệp, gồm đất rừng đặc dụng, đất rừng phòng hộ, đất rừng sản xuất;
- Đất nuôi trồng thủy sản;
- Đất chăn nuôi tập trung;
- Đất làm muối;
- Đất nông nghiệp khác.
- Đất ở, gồm đất ở tại nông thôn, đất ở tại đô thị;
- Đất xây dựng trụ sở cơ quan;
- Đất sử dụng vào mục đích quốc phòng, an ninh (sau đây gọi là đất quốc phòng, an ninh);
- Đất xây dựng công trình sự nghiệp, gồm: đất xây dựng cơ sở văn hóa, xã hội, y tế, giáo dục và đào tạo, thể dục, thể thao, khoa học và công nghệ, môi trường, khí tượng thủy văn, ngoại giao và công trình sự nghiệp khác hoặc đất xây dựng trụ sở của đơn vị sự nghiệp công lập khác;
- Đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp, gồm: đất khu công nghiệp, cụm công nghiệp; đất thương mại, dịch vụ; đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp; đất sử dụng cho hoạt động khoáng sản;
- Đất sử dụng vào mục đích công cộng, gồm: đất công trình giao thông; đất công trình thủy lợi; đất công trình cấp nước, thoát nước; đất công trình phòng, chống thiên tai; đất có di tích lịch sử - văn hóa, danh lam thắng cảnh, di sản thiên nhiên; đất công trình xử lý chất thải; đất công trình năng lượng, chiếu sáng công cộng; đất công trình hạ tầng bưu chính, viễn thông, công nghệ thông tin; đất chợ dân sinh, chợ đầu mối; đất khu vui chơi, giải trí công cộng, sinh hoạt cộng đồng;
- Đất sử dụng cho hoạt động tôn giáo (sau đây gọi là đất tôn giáo); đất sử dụng cho hoạt động tín ngưỡng (sau đây gọi là đất tín ngưỡng);
- Đất nghĩa trang, nhà tang lễ, cơ sở hỏa táng; đất cơ sở lưu giữ tro cốt;
- Đất có mặt nước chuyên dùng;
- Đất phi nông nghiệp khác.
4. Thẩm quyền chuyển mục đích sử dụng đất
Theo Điều 123 Luật Đất đai 2024 quy định về Thẩm quyền chuyển mục đích sử dụng đất
- UBND cấp huyện có thẩm quyền quyết định cho phép chuyển mục đích sử dụng đất với cá nhân.
- Trường hợp cho cá nhân cho phép chuyển mục đích sử dụng đất nông nghiệp để sử dụng vào mục đích thương mại, dịch vụ với diện tích từ 0,5 héc ta trở lên thì phải có văn bản chấp thuận của UBND cấp tỉnh trước khi quyết định;
- UBND cấp tỉnh có thẩm quyền quyết định chuyển mục đích sử dụng đất với tổ chức trong nước.
Theo đó, đối với trường hợp của bạn chuyển từ đất trồng cây lâu năm sang đất thổ cư thẩm quyền thuộc về UBND cấp huyện.
5. Trình tự, thủ tục chuyển mục đích sử dụng đất
Căn cứ Điều 44 Nghị định 10/2024/NĐ-CP thủ tục chuyển mục đích sử dụng đất phải xin phép cơ quan nhà nước có thẩm quyền được thực hiện như sau:
Bước 1: Nộp hồ sơ
Hồ sơ bao gồm:
- Đơn xin chuyển mục đích sử dụng đất theo mẫu;
2. Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất hoặc Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở hoặc Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất.
Ngoài ra, trên thực tế khi đi nộp chuyển mục đích sử dụng đất phải xin phép thì còn phải nộp bản sao y chứng minh thư nhân dân và giấy chứng nhận quyền sử dụng đất
Bước 2: Cơ quan tài nguyên và môi trường có trách nhiệm thẩm tra hồ sơ; xác minh thực địa, thẩm định nhu cầu chuyển mục đích sử dụng đất; hướng dẫn người sử dụng đất thực hiện nghĩa vụ tài chính theo quy định của pháp luật; trình Ủy ban nhân dân cấp có thẩm quyền quyết định cho phép chuyển mục đích sử dụng đất; chỉ đạo cập nhật, chỉnh lý cơ sở dữ liệu đất đai, hồ sơ địa chính.
Đối với trường hợp nhà đầu tư nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất của người đang sử dụng đất để thực hiện dự án đầu tư thì thực hiện thủ tục chuyển nhượng quyền sử dụng đất đồng thời với thủ tục cho phép chuyển mục đích sử dụng đất.
Bước 3: Người sử dụng đất thực hiện nghĩa vụ tài chính theo quy định và nhận kết quả tại cơ quan có thẩm quyền trả kết quả.
Như vậy, theo quy định tại Điều 44 Nghị định 10/2024/NĐ-CP thì thủ tục chuyển mục đích sử dụng đất phải xin phép cơ quan nhà nước có thẩm quyền được thực hiện như những bước trên.
6. Chi phí chuyển đất trồng cây lâu năm sang đất thổ cư
Cách xác định chi phí chuyển mục đích sử dụng đất từ đất trồng cây lâu năm sang đất thổ cư xem chi tiết tại đây!
Kết luận: Đối với trường hợp chuyển mục đích sử dụng đất từ đất trồng cây lâu năm sang đất thổ cư của bạn, bạn chỉ cần thực hiện theo trình tự, thủ tục mà chúng tôi đã tư vấn ở trên cho bạn và thực hiện đầy đủ nghĩa vụ tài chính thì bạn có thể chuyển 100m2 trên tổng số 2133m2 đất trồng cây lâu năm sang đất thổ cư theo quy định pháp luật. Chi phí chuyển mục đích sử dụng đất phụ thuộc vào vị trí thửa đất của bạn nằm tại cung đường cụ thể nào tại thị xã Phú Mỹ thì mới có thể tính được chi phí chuyển mục đích sử dụng đất.
Bài viết tham khảo:
- Trình tự chuyển mục đích sử dụng đất năm 2020
- Thủ tục đăng ký chuyển mục đích sử dụng đất theo quy định
- Thủ tục chuyển mục đích sử dụng đất theo quy định
- Tải mẫu bảng kê khai diện tích đất trồng lúa chuyển mục đích sử dụng sang đất phi nông nghiệp
- Xử phạt vi phạm hành chính khi tự ý chuyển mục đích sử dụng đất rừng đặc dụng, đất rừng phòng hộ, đất rừng sản xuất
- Hướng dẫn chuyển đất trồng cây lâu năm sang thổ cư mới nhất
Hỗ trợ về nội dung bài viết.
Nếu bạn còn những thắc mắc chưa hiểu hết về bài viết, thì bạn hãy gọi cho Luật Sư. Chúng tôi luôn sẵn sàng đồng hành, giải đáp những câu hỏi của bạn.
Bạn có thể liên hệ với Luật Sư theo những cách sau.
+ Tư vấn miễn phí qua tổng đài gọi: 19006500
+ Tư vấn qua Zalo: Số điện thoại zalo Luật sư: 0931191033
+ Gửi câu hỏi tới địa chỉ Email: [email protected]
Luật Toàn Quốc xin chân thành cảm ơn sự tin tưởng của quý khách dành cho chúng tôi