• Đoàn luật sư Thành phố Hà Nội
  • Công ty Luật TNHH Toàn Quốc
  • MST: 0108718004

Luật sư tư vấn gọi: 1900 6500

Dịch vụ tư vấn trực tiếp: 0918243004

chuyển đổi mục đích sử dụng đất từ đất trồng cây lâu năm( đất nông nghiệp) sang đất thổ cư do đó theo quy định của pháp luật việc chuyển quyền mục đích ...

  • Hướng dẫn chuyển đất trồng cây lâu năm sang thổ cư mới nhất
  • Chuyển đất cây lâu năm sang thổ cư
  • Pháp Luật Đất Đai
  • 19006500
  • Tác giả:
  • Đánh giá bài viết

Chuyển đất cây lâu năm sang thổ cư

Câu hỏi của bạn về Chuyển đất cây lâu năm sang thổ cư

     Chuyển đất trồng cây lâu năm sang đất thổ cư 100m2 trên tổng số 2133 m2. Vị trí phường H, TX Phú Mỹ, BRVT. Chi phí hết bao nhiêu tiền và thủ tục như thế nào. Xin cảm ơn!

Câu trả lời của Luật sư về Chuyển đất cây lâu năm sang thổ cư

     Chào bạn, Luật Toàn Quốc cảm ơn bạn đã tin tưởng và gửi câu hỏi về Chuyển đất cây lâu năm sang thổ cư, chúng tôi xin đưa ra quan điểm tư vấn về Chuyển đất cây lâu năm sang thổ cư như sau:

1. Căn cứ pháp lý về Chuyển đất cây lâu năm sang thổ cư

2. Nội dung tư vấn về Chuyển đất cây lâu năm sang thổ cư

    Trường hợp của bạn là chuyển đổi mục đích sử dụng đất từ đất trồng cây lâu năm (đất nông nghiệp) sang đất thổ cư, do đó theo quy định của pháp luật việc chuyển quyền mục đích sử dụng đất của bạn phải được sự đồng ý của cơ quan nhà nước có thẩm quyền. [caption id="attachment_200721" align="aligncenter" width="397"] Chuyển đất cây lâu năm sang thổ cư[/caption]

2.1. Căn cứ cho phép chuyển mục đích sử dụng đất

Theo Điều 52 Luật Đất đai năm 2013 quy định về điều kiện chuyển mục đích sử dụng đất bao gồm:

  • Kế hoạch sử dụng đất hàng năm của cấp huyện đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt.
  • Nhu cầu sử dụng đất thể hiện trong dự án đầu tư, đơn xin giao đất, thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất.

     Như vậy, trong trường hợp chuyển mục đích sử dụng đất phải xin phép cơ quan Nhà nước có thẩm quyền thì phải viết đơn xin phép và cơ quan Nhà nước căn cứ vào kế hoạch sử dụng đất hàng năm của cấp huyện để quyết định cho phép chuyển mục đích sử dụng đất hay không.

2.2. Căn cứ để xác định loại đất

Căn cứ theo Điều 11 Luật Đất đai năm 2013 quy định về Căn cứ để xác định loại đất:

Điều 11. Căn cứ để xác định loại đất

Việc xác định loại đất theo một trong các căn cứ sau đây:

1. Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở đã được cấp trước ngày 10 tháng 12 năm 2009; Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất;

2Giấy tờ về quyền sử dụng đất quy định tại các khoản 1, 2 và 3 Điều 100 của Luật này đối với trường hợp chưa được cấp Giấy chứng nhận quy định tại khoản 1 Điều này;

3. Quyết định giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất của cơ quan nhà nước có thẩm quyền đối với trường hợp chưa được cấp Giấy chứng nhận quy định tại khoản 1 Điều này;

4. Đối với trường hợp không có giấy tờ quy định tại các khoản 1, 2 và 3 Điều này thì việc xác định loại đất thực hiện theo quy định của Chính phủ.

     Như vậy, các căn cứ để xác định loại đất bao gồm: Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở đã được cấp trước ngày 10 tháng 12 năm 2009; Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất; Giấy tờ về quyền sử dụng đất; Quyết định giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất của cơ quan nhà nước có thẩm quyền đối với trường hợp chưa được cấp Giấy chứng nhận; Các trường hợp khác thì xác định loại đất thực hiện theo quy định của Chính phủ.

2.3. Phân loại đất

     Căn cứ theo Điều 10 Luật Đất đai năm 2013 quy định về phân loại đất:

     Căn cứ vào mục đích sử dụng, đất đai được phân loại như sau:

  1. Nhóm đất nông nghiệp bao gồm các loại đất sau đây:

     a) Đất trồng cây hàng năm gồm đất trồng lúa và đất trồng cây hàng năm khác;

     b) Đất trồng cây lâu năm;

     c) Đất rừng sản xuất;

     d) Đất rừng phòng hộ;

     đ) Đất rừng đặc dụng;

     e) Đất nuôi trồng thủy sản;

     g) Đất làm muối;

     h) Đất nông nghiệp khác gồm đất sử dụng để xây dựng nhà kính và các loại nhà khác phục vụ mục đích trồng trọt, kể cả các hình thức trồng trọt không trực tiếp trên đất; xây dựng chuồng trại chăn nuôi gia súc, gia cầm và các loại động vật khác được pháp luật cho phép; đất trồng trọt, chăn nuôi, nuôi trồng thủy sản cho mục đích học tập, nghiên cứu thí nghiệm; đất ươm tạo cây giống, con giống và đất trồng hoa, cây cảnh;

     2. Nhóm đất phi nông nghiệp bao gồm các loại đất sau đây:

     a) Đất ở gồm đất ở tại nông thôn, đất ở tại đô thị;

     b) Đất xây dựng trụ sở cơ quan;

     c) Đất sử dụng vào mục đích quốc phòng, an ninh;

     d) Đất xây dựng công trình sự nghiệp gồm đất xây dựng trụ sở của tổ chức sự nghiệp; đất xây dựng cơ sở văn hóa, xã hội, y tế, giáo dục và đào tạo, thể dục thể thao, khoa học và công nghệ, ngoại giao và công trình sự nghiệp khác;

     đ) Đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp gồm đất khu công nghiệp, cụm công nghiệp, khu chế xuất; đất thương mại, dịch vụ; đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp; đất sử dụng cho hoạt động khoáng sản; đất sản xuất vật liệu xây dựng, làm đồ gốm;

     e) Đất sử dụng vào mục đích công cộng gồm đất giao thông (gồm cảng hàng không, sân bay, cảng đường thủy nội địa, cảng hàng hải, hệ thống đường sắt, hệ thống đường bộ và công trình giao thông khác); thủy lợi; đất có di tích lịch sử - văn hóa, danh lam thắng cảnh; đất sinh hoạt cộng đồng, khu vui chơi, giải trí công cộng; đất công trình năng lượng; đất công trình bưu chính, viễn thông; đất chợ; đất bãi thải, xử lý chất thải và đất công trình công cộng khác;

     g) Đất cơ sở tôn giáo, tín ngưỡng;

     h) Đất làm nghĩa trang, nghĩa địa, nhà tang lễ, nhà hỏa táng;

     i) Đất sông, ngòi, kênh, rạch, suối và mặt nước chuyên dùng;

    k) Đất phi nông nghiệp khác gồm đất làm nhà nghỉ, lán, trại cho người lao động trong cơ sở sản xuất; đất xây dựng kho và nhà để chứa nông sản, thuốc bảo vệ thực vật, phân bón, máy móc, công cụ phục vụ cho sản xuất nông nghiệp và đất xây dựng công trình khác của người sử dụng đất không nhằm mục đích kinh doanh mà công trình đó không gắn liền với đất ở;

     3. Nhóm đất chưa sử dụng gồm các loại đất chưa xác định mục đích sử dụng.

2.4. Thẩm quyền chuyển mục đích sử dụng đất

     Theo Điều 59 Luật Đất đai 2013 quy định về Thẩm quyền chuyển mục đích sử dụng đất

  • UBND cấp huyện có thẩm quyền quyết định cho phép chuyển mục đích sử dụng đất với hộ gia đình, cá nhân.
    • Trường hợp cho hộ gia đình, cá nhân cho phép chuyển mục đích sử dụng đất nông nghiệp để sử dụng vào mục đích thương mại, dịch vụ với diện tích từ 0,5 héc ta trở lên thì phải có văn bản chấp thuận của UBND cấp tỉnh trước khi quyết định;
  • UBND cấp tỉnh có thẩm quyền quyết định chuyển mục đích sử dụng đất với tổ chức.

  Theo đó, đối với trường hợp của bạn chuyển từ đất trồng cây lâu năm sang đất thổ cư thẩm quyền thuộc về UBND cấp huyện. [caption id="attachment_196180" align="aligncenter" width="517"] Chuyển đất trồng cây lâu năm sang thổ cư[/caption]

 

2.5. Trình tự, thủ tục chuyển mục đích sử dụng đất

     Căn cứ Điều 69 Nghị định 43/2014/NĐ-CP thủ tục chuyển mục đích sử dụng đất phải xin phép cơ quan nhà nước có thẩm quyền được thực hiện như sau:

     Bước 1: Nộp hồ sơ

Hồ sơ bao gồm: 

  1. Đơn xin chuyển mục đích sử dụng đất theo mẫu;

     2. Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất hoặc Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở hoặc Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất.

     Ngoài ra, trên thực tế khi đi nộp chuyển mục đích sử dụng đất phải xin phép thì còn phải nộp bản sao y chứng minh thư nhân dân và sổ Hộ khẩu.

     Bước 2: Cơ quan tài nguyên và môi trường có trách nhiệm thẩm tra hồ sơ; xác minh thực địa, thẩm định nhu cầu chuyển mục đích sử dụng đất; hướng dẫn người sử dụng đất thực hiện nghĩa vụ tài chính theo quy định của pháp luật; trình Ủy ban nhân dân cấp có thẩm quyền quyết định cho phép chuyển mục đích sử dụng đất; chỉ đạo cập nhật, chỉnh lý cơ sở dữ liệu đất đai, hồ sơ địa chính.

     Đối với trường hợp nhà đầu tư nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất của người đang sử dụng đất để thực hiện dự án đầu tư thì thực hiện thủ tục chuyển nhượng quyền sử dụng đất đồng thời với thủ tục cho phép chuyển mục đích sử dụng đất.

     Bước 3: Người sử dụng đất thực hiện nghĩa vụ tài chính theo quy định và nhận kết quả tại cơ quan có thẩm quyền trả kết quả.

     Như vậy, theo quy định tại Điều 69 Nghị định 43/2014/NĐ-CP  thì thủ tục chuyển mục đích sử dụng đất phải xin phép cơ quan nhà nước có thẩm quyền được thực hiện như những bước trên.

2.6. Chi phí chuyển đất trồng cây lâu năm sang đất thổ cư

     Cách xác định chi phí chuyển mục đích sử dụng đất từ đất trồng cây lâu năm sang đất thổ cư xem chi tiết tại đây!      Kết luận: Đối với trường hợp chuyển mục đích sử dụng đất từ đất trồng cây lâu năm sang đất thổ cư của bạn, bạn chỉ cần thực hiện theo trình tự, thủ tục mà chúng tôi đã tư vấn ở trên cho bạn và thực hiện đầy đủ nghĩa vụ tài chính thì bạn có thể chuyển 100m2 trên tổng số 2133m2 đất trồng cây lâu năm sang đất thổ cư theo quy định pháp luật. Chi phí chuyển mục đích sử dụng đất phụ thuộc vào vị trí thửa đất của bạn nằm tại cung đường cụ thể nào tại thị xã Phú Mỹ thì mới có thể tính được chi phí chuyển mục đích sử dụng đất.

   Bài viết tham khảo:

     Để được tư vấn chi tiết về Chuyển mục đích sử dụng đất từ đất trồng cây lâu năm sang đất thổ cư, quý khách vui lòng liên hệ tới Tổng đài tư vấn pháp luật đất đai 24/7: 19006500 để được tư vấn chi tiết hoặc gửi câu hỏi về Email: lienhe@luattoanquoc.com. Chúng tôi sẽ giải đáp toàn bộ câu hỏi của quý khách một cách tốt nhất.

     Luật Toàn Quốc xin chân thành cảm ơn./.

Chuyên viên: Ngọc Hải

Tư vấn miễn phí gọi: 1900 6178