• Đoàn luật sư Thành phố Hà Nội
  • Công ty Luật TNHH Toàn Quốc
  • MST: 0108718004

Luật sư tư vấn gọi: 1900 6500

Dịch vụ tư vấn trực tiếp: 0918243004

Các trường hợp phải đăng ký biến động đất đai và thủ tục đăng ký biến động đất đai được quy định tại Luật đất đai 2013 và Nghị định 43/2014/NĐ-CP

  • Các trường hợp phải đăng ký biến động đất đai và thủ tục đăng ký biến động đất đai
  • trường hợp phải đăng ký biến động đất đai
  • Pháp Luật Đất Đai
  • 19006500
  • Tác giả:
  • Đánh giá bài viết

CÁC TRƯỜNG HỢP PHẢI ĐĂNG KÝ BIẾN ĐỘNG ĐẤT ĐAI

Kiến thức của bạn:

     Quy định của pháp luật về các trường hợp phải đăng ký biến động đất đai. Trình tự thủ tục đăng ký biến động đất đai.

Kiến thức của Luật sư:

Cơ sở pháp lý:

Nội dung kiến thức: Khoản 10 Điều 3 Luật đất đai 2013 quy định:

10. Chuyển quyền sử dụng đất là việc chuyển giao quyền sử dụng đất từ người này sang người khác thông qua các hình thức chuyển đổi, chuyển nhượng, thừa kế, tặng cho quyền sử dụng đất và góp vốn bằng quyền sử dụng đất.

1. Các trường hợp phải đăng ký biến động đất đai

     Các trường hợp phải đăng ký biến động đất đai được quy định tại Khoản 4 Điều 95 Luật đất đai năm 2013 như sau:

     "4. Đăng ký biến động được thực hiện đối với trường hợp đã được cấp Giấy chứng nhận hoặc đã đăng ký mà có thay đổi sau đây:

     a) Người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất thực hiện các quyền chuyển đổi, chuyển nhượng, cho thuê, cho thuê lại, thừa kế, tặng cho quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất; thế chấp, góp vốn bằng quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất;

     b) Người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất được phép đổi tên; 

    c) Có thay đổi về hình dạng, kích thước, diện tích, số hiệu, địa chỉ thửa đất;

     d) Có thay đổi về tài sản gắn liền với đất so với nội dung đã đăng ký;

     đ) Chuyển mục đích sử dụng đất;

     e) Có thay đổi thời hạn sử dụng đất;

     g) Chuyển từ hình thức Nhà nước cho thuê đất thu tiền thuê đất hàng năm sang hình thức thuê đất thu tiền một lần cho cả thời gian thuê; từ hình thức Nhà nước giao đất không thu tiền sử dụng đất sang hình thức thuê đất; từ thuê đất sang giao đất có thu tiền sử dụng đất theo quy định của Luật này.

     h) Chuyển quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất của vợ hoặc của chồng thành quyền sử dụng đất chung, quyền sở hữu tài sản chung của vợ và chồng;

     i) Chia tách quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất của tổ chức hoặc của hộ gia đình hoặc của vợ và chồng hoặc của nhóm người sử dụng đất chung, nhóm chủ sở hữu tài sản chung gắn liền với đất;

     k) Thay đổi quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất theo kết quả hòa giải thành về tranh chấp đất đai được Ủy ban nhân dân cấp có thẩm quyền công nhận; thỏa thuận trong hợp đồng thế chấp để xử lý nợ; quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền về giải quyết tranh chấp đất đai, khiếu nại, tố cáo về đất đai, quyết định hoặc bản án của Tòa án nhân dân, quyết định thi hành án của cơ quan thi hành án đã được thi hành; văn bản công nhận kết quả đấu giá quyền sử dụng đất phù hợp với pháp luật;

     l) Xác lập, thay đổi hoặc chấm dứt quyền sử dụng hạn chế thửa đất liền kề;

     m) Có thay đổi về những hạn chế quyền của người sử dụng đất."

     Các trường hợp được quy định tại khoản 4 Điều 95 Luật đất đai năm 2013 là các trường hợp phải đăng ký biến động đất đai. Như vậy, theo quy định của pháp luật, khi có sự thay đổi về chủ sở hữu; thay đổi diện tích, kích thước, hình dạng của thửa đất, thời hạn sử dụng đất; chuyển mục đích sử dụng đất; thay đổi những hạn chế quyền đối với đất liền kề chủ sở hữu phải đăng ký biến động đất đai.

2. Thủ tục đăng ký biến động đất đai

2.1 Hồ sơ thực hiện thủ tục đăng ký biến động đất đai

        Căn cứ Khoản 6,7,8,9,10,11 Điều 9 Thông tư 24/2014/TT/BTNMT quy định về hồ sơ địa chính quy định hồ sơ đăng ký biến động đất đai gồm:

  • Đơn đăng ký biến động đất đai, tài sản gắn liền với đất (theo mẫu);
  • Bản gốc Giấy chứng nhận đã cấp;
  • Một trong các giấy tờ liên quan đến nội dung biến động
  • Chứng minh thư, sổ hộ khẩu, giấy xác nhận tình trạng hôn nhân (nếu có);

2.2 Thủ tục đăng ký biến động đất đai

     Được quy định tại Điều 79 Nghị định 43/2014/NĐ-CP, cụ thể như sau:

- Người sử dụng đất nộp hồ sơ đăng ký biến động đất đai tại Văn phòng đăng ký đất đai

- Văn phòng đăng ký đất đai có trách nhiệm

  •  Thẩm tra hồ sơ, xác nhận nội dung biến động vào giấy chứng nhận quyền sử dụng đất.
  • Gửi thông tin địa chính đến cơ quan thuế để xác định và thông báo thu nghĩa vụ tài chính đối với trường hợp phải thực hiện nghĩa vụ tài chính theo quy định;
  • Trường hợp phải cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất thì lập hồ sơ trình cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất cho người sử dụng đất;
  • Chỉnh lý, cập nhật biến động vào hồ sơ địa chính, cơ sở dữ liệu đất đai; trao Giấy chứng nhận cho người sử dụng đất 

     Trên đây là quy định của pháp luật về các trường hợp phải đăng ký biến động đất đai và thủ tục đăng ký biến động đất đai. Nếu còn bất cứ vướng mắc gì, bạn vui lòng liên hệ Luật Toàn Quốc qua Tổng đài tư vấn Luật đất đai miễn phí 24/7: 1900.6178 để gặp Luật sư tư vấn trực tiếp và yêu cầu cung cấp dịch vụ hoặc gửi thư về địa chỉ Email: lienhe@luattoanquoc.com. Chúng tôi mong rằng sẽ nhận được nhiều ý kiến đóng góp hơn nữa để chúng tôi được ngày càng hoàn thiện hơn.

     Xin chân thành cảm ơn sự đồng hành của quý khách hàng!

     Trân trọng./.                                      

  Liên kết tham khảo:

Tư vấn miễn phí gọi: 1900 6178