• Đoàn luật sư Thành phố Hà Nội
  • Công ty Luật TNHH Toàn Quốc
  • MST: 0108718004

Luật sư tư vấn gọi: 1900 6500

Dịch vụ tư vấn trực tiếp: 0918243004

Tu nghiệp sinh kết hôn với người nước ngoài được không, em là tu nghiệp sinh bỏ trốn chưa hết hạn hợp đồng. Bây giờ em muốn kết hôn với bạn gái người Nhật..

  • Tu nghiệp sinh kết hôn với người nước ngoài được không
  • Tu nghiệp sinh kết hôn với người nước ngoài
  • Pháp luật hôn nhân
  • 19006500
  • Tác giả:
  • Đánh giá bài viết

TU NGHIỆP SINH KẾT HÔN VỚI NGƯỜI NƯỚC NGOÀI

Câu hỏi của bạn

     Em là tu nghiệp sinh nhưng đã bỏ trốn khi chưa hết hạn hợp đồng. Bây giờ em muốn kết hôn với bạn gái người Nhật và muốn xin visa ở lại Nhật. Em cần làm những gì ạ?

Câu trả lời của Luật sư:

     Chào bạn! Trước tiên, xin trân trọng cảm ơn bạn đã tin tưởng và gửi câu hỏi đề nghị tư vấn  đến phòng tư vấn pháp luật qua email – Luật Toàn Quốc. Chúng tôi xin đưa ra quan điểm tư vấn như sau:

Cơ sở pháp lý:

Nội dung tư vấn về tu nghiệp sinh kết hôn với người nước ngoài: 

1. Điều kiện tu nghiệp sinh kết hôn với người nước ngoài.

      Ngoài những điều kiện kết hôn theo quy định của luật hôn nhân và gia đình thì khi tu nghiệp sinh kết hôn với người nước ngoài cần phải đáp ứng đầy đủ những điều kiện sau ( Khoản 2 điều 38 Luật hộ tịch 2014):

     “Hai bên nam, nữ nộp tờ khai theo mẫu quy định và giấy xác nhận của tổ chức y tế có thẩm quyền của Việt Nam hoặc nước ngoài xác nhận người đó không mắc bệnh tâm thần hoặc bệnh khác mà không có khả năng nhận thức, làm chủ được hành vi của mình cho cơ quan đăng ký hộ tịch.

    Người nước ngoài, công dân Việt Nam định cư ở nước ngoài phải nộp thêm giấy tờ chứng minh tình trạng hôn nhân, bản sao hộ chiếu hoặc giấy tờ có giá trị thay hộ chiếu.

    Theo đó, tu nghiệp sinh kết hôn với người nước ngoài tại Việt Nam thì cần có giấy xác nhận của tổ chức y tế có thẩm quyền của Việt Nam hoặc nước ngoài xác nhận người đó không mắc bệnh tâm thần hoặc bệnh khác mà không có khả năng nhận thức, làm chủ hành vi của mình cho cơ quan đăng kí hộ tịch. [caption id="attachment_85148" align="aligncenter" width="515"]Tu nghiệp sinh kết hôn với người nước ngoài Tu nghiệp sinh kết hôn với người nước ngoài[/caption]

2. Tu nghiệp sinh kết hôn với người nước ngoài.

a. Hồ sơ đăng kí kết hôn với người nước ngoài.

     Điều 30 Nghị định 123/2015/NĐ – CP quy định về hồ sơ đăng kí kết hôn với người nước ngoài như sau:

    Thứ nhất, hai bên nam, nữ có thể khai chung vào một Tờ khai đăng ký kết hôn
    Thứ hai, giấy tờ chứng minh tình trạng hôn nhân của người nước ngoài là giấy do cơ quan có thẩm quyền nước ngoài cấp còn giá trị sử dụng xác nhận hiện tại người đó không có vợ hoặc không có chồng; trường hợp nước ngoài không cấp xác nhận tình trạng hôn nhân thì thay bằng giấy tờ do cơ quan có thẩm quyền nước ngoài xác nhận người đó có đủ điều kiện kết hôn theo pháp luật nước đó. 
     Nếu giấy tờ chứng minh tình trạng hôn nhân của người nước ngoài không ghi thời hạn sử dụng thì giấy tờ này và giấy xác nhận của tổ chức y tế theo quy định tại Khoản 1 Điều 38 của Luật Hộ tịch chỉ có giá trị 6 tháng, kể từ ngày cấp. 

     Trường hợp người nước ngoài không có hộ chiếu để xuất trình thì có thể xuất trình giấy tờ đi lại quốc tế hoặc thẻ cư trú.

     Bên cạnh đó, nếu bên kết hôn là công dân Việt Nam đã ly hôn hoặc hủy việc kết hôn tại cơ quan có thẩm quyền nước ngoài thì còn phải nộp bản sao trích lục hộ tịch về việc đã ghi vào sổ việc ly hôn hoặc hủy việc kết hôn; nếu là công chức, viên chức hoặc đang phục vụ trong lực lượng vũ trang thì phải nộp văn bản của cơ quan, đơn vị quản lý xác nhận việc người đó kết hôn với người nước ngoài không trái với quy định của ngành đó. 

b. Thẩm quyền đăng kí kết hôn.

     Điều 37 Luật hộ tịch 2014 quy định:

      “1. Ủy ban nhân dân cấp huyện nơi cư trú của công dân Việt Nam thực hiện đăng ký kết hôn giữa công dân Việt Nam với người nước ngoài; giữa công dân Việt Nam cư trú ở trong nước với công dân Việt Nam định cư ở nước ngoài; giữa công dân Việt Nam định cư ở nước ngoài với nhau; giữa công dân Việt Nam đồng thời có quốc tịch nước ngoài với công dân Việt Nam hoặc với người nước ngoài.

      2. Trường hợp người nước ngoài cư trú tại Việt Nam có yêu cầu đăng ký kết hôn tại Việt Nam thì Ủy ban nhân dân cấp huyện nơi cư trú của một trong hai bên thực hiện đăng ký kết hôn.”

     Theo đó, thẩm quyền đăng kí kết hôn thuộc UBND cấp huyện nơi cư trú của công dân Việt Nam hoặc người nước ngoài trong từng trường hợp theo khoản 1 và khoản 2 đã nêu ở trên.

3. Xử lý hành vi tu nghiệp sinh bỏ trốn khi chưa hết hợp đồng.

     Điều 35 Nghị định 95/2013/ NĐ-CP quy định:

     "1. Phạt tiền từ 2.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng đối với hành vi không đăng ký hợp đồng cá nhân tại cơ quan nhà nước có thẩm quyền theo quy định.

     2. Phạt tiền từ 80.000.000 đồng đến 100.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau đây:

     a) Ở lại nước ngoài trái phép sau khi hết hạn Hợp đồng lao động, hết hạn cư trú;

     b) Bỏ trốn khỏi nơi đang làm việc theo hợp đồng;

     c) Sau khi nhập cảnh nước tiếp nhận lao động mà không đến nơi làm việc theo hợp đồng;

     d) Lôi kéo, dụ dỗ, ép buộc, lừa gạt người lao động Việt Nam ở lại nước ngoài trái quy định.

     3. Biện pháp khắc phục hậu quả:

     a) Buộc về nước đối với hành vi vi phạm quy định tại các Điểm a, Điểm b và Điểm c Khoản 2 Điều này;

     b) Cấm đi làm việc ở nước ngoài trong thời hạn 02 năm đối với hành vi vi phạm quy định tại Điểm a và Điểm b Khoản 2 Điều này;

     c) Cấm đi làm việc ở nước ngoài trong thời hạn 05 năm đối với hành vi vi phạm quy định tại Điểm c và Điểm d Khoản 2 Điều này."

     Theo thông tin bạn cung cấp bạn bỏ trốn khi chưa hết hạn hợp đồng vì vậy bạn có thể bị phạt tiền từ 80.000.000 đồng đến 100.000.000 đồng hoặc bị cấm làm việc ở nước ngoài từ 02 đến 05 năm. Như vậy việc bạn muốn xin visa sang Nhật Bản thì bạn cần phải kiểm tra lại việc bạn bỏ trốn như vậy có thuộc trường hợp cấm làm việc nước ngoài không.

     Để được tư vấn chi tiết về tu nghiệp sinh kết hôn với người nước ngoài, quý khách vui lòng liên hệ tới Tổng đài tư vấn pháp luật hôn nhân và gia đình miễn phí 24/7: 1900 6178 hoặc gửi câu hỏi về địa chỉ email: lienhe@luattoanquoc.com.

     Chúng tôi sẽ giải đáp toàn bộ câu hỏi của quý khách một cách tốt nhất.

     Trân trọng /.

Tư vấn miễn phí gọi: 1900 6178