• Đoàn luật sư Thành phố Hà Nội
  • Công ty Luật TNHH Toàn Quốc
  • MST: 0108718004

Luật sư tư vấn gọi: 1900 6500

Dịch vụ tư vấn trực tiếp: 0918243004

Thực hiện việc tặng cho quyền sử dụng đất cần có thủ tục theo các bước: Lập hợp đồng tặng cho quyền sử dụng đất, đi công chứng chứng thực,...

  • Trình tự và thủ tục khi tặng cho quyền sử dụng đất
  • thủ tục khi tặng cho quyền sử dụng đất 
  • Pháp Luật Đất Đai
  • 19006500
  • Tác giả:
  • Đánh giá bài viết

Thủ tục khi tặng cho quyền sử dụng đất 

Câu hỏi của bạn về thủ tục khi tặng cho quyền sử dụng đất 

Tôi có một mảnh đất thổ cư X muốn cho con trai và con dâu của tôi. Xin hỏi Luật sư, trình tự thủ tục khi tặng cho quyền sử dụng đất đó như thế nào?

Tôi cảm ơn. 

Câu trả lời của Luật sư về thủ tục khi tặng cho quyền sử dụng đất 

     Chào bạn, Luật Toàn Quốc cảm ơn bạn đã tin tưởng và gửi câu hỏi về thủ tục khi tặng cho quyền sử dụng đất, chúng tôi xin đưa ra ý kiến tư vấn về thủ tục khi tặng cho quyền sử dụng đất như sau:

1. Cơ sở pháp lý thủ tục khi tặng cho quyền sử dụng đất 

2. Nội dung tư vấn về thủ tục khi tặng cho quyền sử dụng đất 

     Để thực hiện được các giao dịch về quyền sử dụng đất, ví dụ như tặng cho, mảnh đất phải đáp ứng đủ các điều kiện theo quy định pháp luật. Bạn có thể tham khảo bài viết: Điều kiện chuyển nhượng quyền sử dụng đất. Khi đó, thủ tục, trình tự tặng cho quyền sử dụng đất thực hiện theo các bước như sau:

2.1. Lập hợp đồng tặng cho quyền sử dụng đất 

     Do đất đai là bất động sản, là một trong những đối tượng quản lý của nhà nước. Và theo điểm a, d Khoản 3 Điều 167 Luật đất đai 2013, hợp đồng tặng cho đất bắt buộc phải được công chứng, chứng thực. Theo quy định pháp luật, có hai cách: (1) hai bên tự soạn thảo hợp đồng sau đó đi công chứng, chứng thực; (2) bên công chứng soạn thảo hợp đồng và bên tặng cho ký trước mặt công chứng viên. 

     Theo Điều 40 Luật Công chứng 2014 quy định:

"Điều 40. Công chứng hợp đồng, giao dịch đã được soạn thảo sẵn

1. Hồ sơ yêu cầu công chứng được lập thành một bộ, gồm các giấy tờ sau đây:

a) Phiếu yêu cầu công chứng, trong đó có thông tin về họ tên, địa chỉ người yêu cầu công chứng, nội dung cần công chứng, danh mục giấy tờ gửi kèm theo; tên tổ chức hành nghề công chứng, họ tên người tiếp nhận hồ sơ yêu cầu công chứng, thời điểm tiếp nhận hồ sơ;

b) Dự thảo hợp đồng, giao dịch;

c) Bản sao giấy tờ tùy thân của người yêu cầu công chứng;

d) Bản sao giấy chứng nhận quyền sở hữu, quyền sử dụng hoặc bản sao giấy tờ thay thế được pháp luật quy định đối với tài sản mà pháp luật quy định phải đăng ký quyền sở hữu, quyền sử dụng trong trường hợp hợp đồng, giao dịch liên quan đến tài sản đó;

đ) Bản sao giấy tờ khác có liên quan đến hợp đồng, giao dịch mà pháp luật quy định phải có."

     Như vậy, bạn cần chuẩn bị bản sao giấy tờ:

  • Chứng minh thư nhân dân hoặc căn cước công dân của bạn
  • Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất mảnh đất X 
  • Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân để chứng minh mảnh đất X không là tài sản chung của vợ chồng

     Và con bạn cần chuẩn bị các giấy tờ:

  • Chứng minh thư nhân dân hoặc căn cước công dân của con bạn
  • Giấy khai sinh của con bạn để chứng minh quan hệ huyết thống cha - mẹ - con
  • Giấy đăng kí kết hôn 
  • Sổ hộ khẩu
[caption id="attachment_153774" align="aligncenter" width="450"]thủ tục khi tặng cho quyền sử dụng đất  thủ tục khi tặng cho quyền sử dụng đất[/caption]

2.2. Nộp hồ sơ đến cơ quan có thẩm quyền 

     Cơ quan có thẩm quyền khi thực hiện tặng cho quyền sử dụng đất là văn phòng đăng ký đất đai. Khi đó, theo khoản 2 điều 79 Nghị định 43/2014/NĐ-CP, văn phòng đăng ký đất đai có trách nhiệm kiểm tra hồ sơ, nếu đủ điều kiện thực hiện các quyền theo quy định thì thực hiện các công việc sau đây:

  • Gửi thông tin địa chính đến cơ quan thuế để xác định và thông báo thu nghĩa vụ tài chính đối với trường hợp phải thực hiện nghĩa vụ tài chính theo quy định;
  • Xác nhận nội dung biến động vào Giấy chứng nhận đã cấp theo quy định của Bộ Tài nguyên và Môi trường.

     Trường hợp phải cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất thì lập hồ sơ trình cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất cho người sử dụng đất;

  • Chỉnh lý, cập nhật biến động vào hồ sơ địa chính, cơ sở dữ liệu đất đai; trao Giấy chứng nhận cho người sử dụng đất hoặc gửi Ủy ban nhân dân cấp xã để trao đối với trường hợp nộp hồ sơ tại cấp xã.

2.3. Nghĩa vụ nộp thuế, phí, lệ phí

     Một là, thuế thu nhập cá nhân. Theo khoản 4 điều 4 Nghị định 65/2013/NĐ-CP quy định:

"4. Thu nhập từ nhận thừa kế, quà tặng là bất động sản (bao gồm cả nhà ở, công trình xây dựng hình thành trong tương lai theo quy định của pháp luật về kinh doanh bất động sản) giữa: Vợ với chồng; cha đẻ, mẹ đẻ với con đẻ; cha nuôi, mẹ nuôi với con nuôi; cha chồng, mẹ chồng với con dâu; cha vợ, mẹ vợ với con rể; ông nội, bà nội với cháu nội; ông ngoại, bà ngoại với cháu ngoại; anh, chị em ruột với nhau.."

     Như vậy, khi tặng cho quyền sử dụng đất, con bạn sẽ được miễn thuế thu nhập cá nhân. Nhưng bạn vẫn phải thực hiện thủ tục kê khai thuộc đối tượng miễn thuế tại Chi cục thuế của quận/huyện nơi có bất động sản.

     Hai là, lệ phí trước bạ. Theo khoản 10 điều 4 Nghị định 45/2014/NĐ-CP, sửa đổi tại điểm 4 Công văn 1980/BTC - TCT năm 2012, quy định nhà đất là quà tặng giữa cha mẹ đẻ với con đẻ, cha mẹ chồng với con dâu thì không phải nộp lệ phí trước bạ. 

     Ngoài các loại thuế nêu trên, còn có một số loại phí sang tên như phí địa chính, phí thẩm định hồ sơ cấp Giấy chứng nhận… Mức thu các loại phí này do Hội đồng nhân dân cấp tỉnh nơi có bất động sản quyết định, và được ban hành theo Quyết định của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh nơi có bất động sản. Do vậy, bạn cần tham khảo thêm các văn bản do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh ban hành để xác định các loại phí mình phải nộp.

     Bài viết tham khảo:

      Để được tư vấn chi tiết về thủ tục khi tặng cho quyền sử dụng đất  , quý khách vui lòng liên hệ tới tổng đài tư vấn pháp luật đất đai 24/7: 1900 6500 để được luật sư tư vấn hoặc gửi câu hỏi về địa chỉ Gmail: [email protected]. Chúng tôi sẽ giải đáp toàn bộ câu hỏi của quý khách một cách tốt nhất.

    Luật Toàn Quốc xin chân thành cảm ơn./.

Chuyên viên: Quỳnh Dinh

Tư vấn miễn phí gọi: 1900 6500