• Đoàn luật sư Thành phố Hà Nội
  • Công ty Luật TNHH Toàn Quốc
  • MST: 0108718004

Luật sư tư vấn gọi: 1900 6500

Dịch vụ tư vấn trực tiếp: 0918243004

Trình tự, thủ tục xác nhận tiếp tục sử dụng đất nông nghiệp của hộ gia đình, cá nhân được quy định tại Luật đất đai 2013, Nghị định 43/2014/NĐ-CP....

  • Trình tự, thủ tục xác nhận tiếp tục sử dụng đất nông nghiệp
  • xác nhận tiếp tục sử dụng đất nông nghiệp
  • Pháp Luật Đất Đai
  • 19006500
  • Tác giả:
  • Đánh giá bài viết

TRÌNH TỰ, THỦ TỤC XÁC NHẬN TIẾP TỤC SỬ DỤNG ĐẤT NÔNG NGHIỆP 

Kiến thức của bạn:

    Quy định của pháp luật về trình tự, thủ tục xác nhận tiếp tục sử dụng đất nông nghiệp của hộ gia đình, cá nhân khi hết hạn sử dụng đất đối với trường hợp có nhu cầu

Kiến thức của Luật sư:

Cơ sở pháp lý:

Nội dung kiến thức:      Điều 10 Luật Đất đai quy định như sau:

Điều 10. Phân loại đất

Căn cứ vào mục đích sử dụng, đất đai được phân loại như sau:

1. Nhóm đất nông nghiệp bao gồm các loại đất sau đây:

a) Đất trồng cây hàng năm gồm đất trồng lúa và đất trồng cây hàng năm khác;

b) Đất trồng cây lâu năm;

c) Đất rừng sản xuất;

d) Đất rừng phòng hộ;

đ) Đất rừng đặc dụng;

e) Đất nuôi trồng thủy sản;

g) Đất làm muối;

h) Đất nông nghiệp khác gồm đất sử dụng để xây dựng nhà kính và các loại nhà khác phục vụ mục đích trồng trọt, kể cả các hình thức trồng trọt không trực tiếp trên đất; xây dựng chuồng trại chăn nuôi gia súc, gia cầm và các loại động vật khác được pháp luật cho phép; đất trồng trọt, chăn nuôi, nuôi trồng thủy sản cho mục đích học tập, nghiên cứu thí nghiệm; đất ươm tạo cây giống, con giống và đất trồng hoa, cây cảnh;

     Theo quy định của Luật đất đai 2013, tại Điều 125 và Điều 126 có quy định về thời hạn sử dụng đối với các loại đất. Trong đó, Điều 125 quy định một số loại đất được sử dụng ổn định lâu dài và Điều 126 quy định thời hạn sử dụng đối với một số loại đất, trong đó có đất nông nghiệp. Khi hết thời hạn sử dụng đất, hộ gia đình, cá nhân có nhu cầu sử dụng đất thì được Nhà nước xem xét tiếp tục sử dụng đất.

     Tại Khoản 2 Điều 74 Nghị định 43/2014/NĐ-CP có quy định:

     "2. Hộ gia đình, cá nhân trực tiếp sản xuất nông nghiệp đang sử dụng đất nông nghiệp được Nhà nước giao, công nhận, nhận chuyển quyền sử dụng đất, khi hết thời hạn sử dụng đất thì được tiếp tục sử dụng đất theo thời hạn quy định tại Khoản 1 Điều 126 và Khoản 3 Điều 210 của Luật đất đai mà không phải làm thủ tục điều chỉnh thời hạn sử dụng đất." gia-han-su-dung-dat-nong-nghiep

     Như vậy, trong trường hợp khi hết thời hạn sử dụng đất, người sử dụng đất được tiếp tục sử dụng đất mà không phải thực hiện thủ tục gì. Trong trường hợp hộ gia đình, cá nhân có nhu cầu xác nhận lại thời hạn sử dụng đất trên Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất thì thực hiện theo trình tự, thủ tục được quy định tại Khoản 3 Điều 74 Nghị định 43/2014/NĐ-CP, như sau:

     "a) Người sử dụng đất nộp hồ sơ đề nghị xác nhận lại thời hạn sử dụng đất;

     b) Ủy ban nhân dân cấp xã nơi có đất kiểm tra hồ sơ, xác nhận hộ gia đình, cá nhân đang trực tiếp sử dụng đất để sản xuất nông nghiệp mà chưa có quyết định thu hồi đất của cơ quan nhà nước có thẩm quyền và chuyển hồ sơ đến Văn phòng đăng ký đất đai;

     c) Văn phòng đăng ký đất đai kiểm tra hồ sơ; xác nhận thời hạn được tiếp tục sử dụng đất theo thời hạn quy định tại Khoản 1 Điều 126 và Khoản 3 Điều 210 của Luật đất đai và Giấy chứng nhận đã cấp; chỉnh lý, cập nhật vào hồ sơ địa chính, cơ sở dữ liệu đất đai và trao Giấy chứng nhận cho người sử dụng đất hoặc gửi Ủy ban nhân dân cấp xã để trao đối với trường hợp nộp hồ sơ tại cấp xã."

     Hồ sơ nộp khi thực hiện thủ tục xác nhận tiếp tục sử dụng đất nông nghiệp, được quy định tại Khoản 10 Điều 9 Thông tư 24/2014/TT-BTNMT, cụ thể:

     "a) Đơn đăng ký biến động đất đai, tài sản gắn liền với đất theo Mẫu số 09/ĐK;

     b) Bản gốc Giấy chứng nhận đã cấp"

     Ngoài ra, người sử dụng đất cung cấp thêm Chứng minh thư nhân dân, sổ hộ khẩu...

     Trên đây là quan điểm tư vấn của chúng tôi về trình tự, thủ tục xác nhận tiếp tục sử dụng đất nông nghiệp. Nếu còn bất cứ vướng mắc gì, bạn vui lòng liên hệ Tổng đài tư vấn Luật đất đai miễn phí 24/7: 1900.6178 để gặp Luật sư tư vấn trực tiếp và yêu cầu cung cấp dịch vụ hoặc gửi thư về địa chỉ Email: [email protected]. Chúng tôi mong rằng sẽ nhận được nhiều ý kiến đóng góp hơn nữa để chúng tôi được ngày càng hoàn thiện hơn.

     Xin chân thành cảm ơn sự đồng hành của quý khách hàng!

     Trân trọng./.                                         

 Liên kết tham khảo:

Tư vấn miễn phí gọi: 1900 6500