• Đoàn luật sư Thành phố Hà Nội
  • Công ty Luật TNHH Toàn Quốc
  • MST: 0108718004

Luật sư tư vấn gọi: 1900 6500

Dịch vụ tư vấn trực tiếp: 0918243004

Trình tự, thủ tục miễn, giảm tiền sử dụng đất được thực hiện theo các quy định tại Thông tư 76/2014/TT-BTC, cụ thể như sau:

  • Trình tự, thủ tục miễn, giảm tiền sử dụng đất
  • thủ tục miễn, giảm tiền sử dụng đất
  • Pháp Luật Đất Đai
  • 19006500
  • Tác giả:
  • Đánh giá bài viết

TRÌNH TỰ, THỦ TỤC MIỄN, GIẢM TIỀN SỬ DỤNG ĐẤT

Kiến thức của bạn:

      Trình tự, thủ tục miễn, giảm tiền sử dụng đất theo quy định của pháp luật

Kiến thức của Luật sư:

Cơ sở pháp lý:

Nội dung kiến thức:       Khoản 19 Điều 3 Luật đất đai 2013 quy định:

19. Giá đất là giá trị của quyền sử dụng đất tính trên một đơn vị diện tích đất.

     Theo quy định tại Khoản 21 Điều 3 Luật đất đai 2013: "Tiền sử dụng đất là số tiền mà người sử dụng đất phải trả cho Nhà nước khi được Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất, công nhận quyền sử dụng đất"

     Tuy nhiên, trong những trường hợp đặc biệt, người sử dụng đất có thể được xem xét miễn, giảm tiền sử dụng đất theo quy định tại Điều 110 Luật đất đai 2013 và được hướng dẫn chi tiết tại Điều 11 và Điều 12 Nghị định 45/2014/NĐ-CP.

     Về trình tự, thủ tục miễn, giảm tiền sử dụng đất được quy định tại Điều 15 và Điều 16 Thông tư 76/2014/TT-BTC, cụ thể như sau:

1. Hồ sơ đề nghị và nơi tiếp nhận hồ sơ miễn, giảm tiền sử dụng đất

     Được quy định tại Điều 15 Thông tư 76/2014/TT-BTC

1.1. Hồ sơ đề nghị miễn, giảm tiền sử dụng đất gồm:

  • Đơn đề nghị được miễn, giảm tiền sử dụng đất; trong đó ghi rõ: diện tích, lý do miễn, giảm;
  • Giấy tờ chứng minh thuộc một trong các trường hợp được miễn, giảm tiền sử dụng đất (bản sao có chứng thực), cụ thể:

     a) Trường hợp người có công với cách mạng phải có giấy tờ liên quan đến chế độ được miễn, giảm tiền sử dụng đất hướng dẫn tại Khoản 1 Điều 13 và Khoản 2 Điều 14 Thông tư này;

     b) Đối với người thuộc diện hộ nghèo phải có xác nhận của cơ quan có thẩm quyền về hộ nghèo theo quy định của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội;

     c) Đối với hộ đồng bào dân tộc thiểu số ở vùng có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn, đặc biệt khó khăn, vùng biên giới hải đảo phải có hộ khẩu thường trú hoặc xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã;

     d) Đối với dự án xây dựng nhà ở xã hội theo quy định của pháp luật về nhà ở phải có văn bản chấp thuận của cơ quan nhà nước có thẩm quyền về phê duyệt dự án và quyết định về việc miễn tiền sử dụng đất;

     đ) Đối với đất xây dựng nhà ở cho người phải di dời do thiên tai phải có xác nhận của cơ quan có thẩm quyền không được bồi thường, hỗ trợ di chuyển tại nơi phải di dời.

  • Các giấy tờ có liên quan về thửa đất (nếu có)

1.2 Nộp hồ sơ đề nghị miễn, giảm tiền sử dụng đất

     Được quy định tại Khoản 2 Điều 15, người sử dụng đất nộp hồ sơ đề nghị miễn, giảm tiền sử dụng đất như sau:

  • Đối với tổ chức kinh tế: Trong thời hạn tối đa là 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận được quyết định giao đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất, tổ chức kinh tến nộp hồ sơ đề nghị miễn, giảm tiền sử dụng đất đến cơ quan thuế nơi có đất.
  • Đối với hộ gia đình, cá nhân: Việc nộp hồ sơ xin miễn, giảm tiền sử dụng đất được thực hiện cùng với hồ sơ xin cấp Giấy chứng nhận, xin chuyển mục đích sử dụng đất đến Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất hoặc cơ quan tài nguyên và môi trường.
mien-giam-tien-su-dung-dat

2. Trình tự, thủ tục miễn, giảm tiền sử dụng đất

     Trình tự, thủ tục miễn, giảm tiền sử dụng đất được thực hiện theo quy định tại Điều 16 Thông tư 76/2014/TT-BTC, cụ thể:

     "Căn cứ hồ sơ đề nghị miễn, giảm tiền sử dụng đất nhận được từ tổ chức kinh tế hoặc từ cơ quan tài nguyên và môi trường chuyển đến, trong thời hạn 15 ngày làm việc, cơ quan thuế xác định và ban hành Quyết định miễn, giảm tiền sử dụng đất, cụ thể như sau:

     1. Trường hợp thuộc đối tượng xác định giá đất theo các phương pháp so sánh trực tiếp, chiết trừ, thu nhập, thặng dư: cơ quan thuế xác định số tiền sử dụng đất được miễn, giảm bằng (=) diện tích phải nộp tiền sử dụng đất nhân (x) với giá đất tại Bảng giá đất nhân (x) với hệ số điều chỉnh giá đất và ghi số tiền được miễn, giảm cụ thể vào Quyết định miễn, giảm tiền sử dụng đất; đồng thời tại Quyết định miễn, giảm tiền sử dụng đất ghi rõ nội dung: "Trường hợp tổ chức kinh tế chuyển nhượng quyền sử dụng đất đối với diện tích đất đã được miễn, giảm tiền sử dụng đất thì phải nộp số tiền sử dụng đất đã được miễn, giảm cho Nhà nước; số tiền sử dụng đất được ghi tại Quyết định này sẽ được tính lại theo quy định của pháp luật tại thời điểm chuyển nhượng."

     2. Trường hợp thuộc đối tượng xác định giá đất tính thu tiền sử dụng đất à giá đất tại Bảng giá đất nhân (x) với hệ số điều chỉnh giá đất: cơ quan thuế xác định số tiền sử dụng đất được miễn, giảm bằng (=) diện tích phải nộp tiền sử dụng đất nhân (x) với giá đất tại Bảng giá đất (x) với hệ số điều chỉnh giá đất và ghi số tiền được miễn, giảm cụ thể và Quyết định miễn, giảm tiền sử dụng đất."

   Luật Toàn Quốc hy vọng với những gì chúng tôi cung cấp trên đây sẽ giúp quý khách hàng hiểu rõ quy định của pháp luật về trình tự, thủ tục miễn, giảm tiền sử dụng đất. Nếu còn bất cứ vướng mắc gì, bạn vui lòng liên hệ Tổng đài tư vấn Luật đất đai miễn phí 24/7: 1900.6178 để gặp Luật sư tư vấn trực tiếp và yêu cầu cung cấp dịch vụ hoặc gửi thư về địa chỉ Email: lienhe@luattoanquoc.com. Chúng tôi mong rằng sẽ nhận được nhiều ý kiến đóng góp hơn nữa để chúng tôi được ngày càng hoàn thiện hơn.

     Xin chân thành cảm ơn sự đồng hành của quý khách hàng!

     Trân trọng./.                                         

 Liên kết tham khảo:

Tư vấn miễn phí gọi: 1900 6178