• Đoàn luật sư Thành phố Hà Nội
  • Công ty Luật TNHH Toàn Quốc
  • MST: 0108718004

Luật sư tư vấn gọi: 1900 6500

Dịch vụ tư vấn trực tiếp: 0918243004

Trình tự, thủ tục thủ tục cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất lần đầu được quy định tại Nghị định 43/2014/NĐ-CP như sau:

  • Trình tự, thủ tục cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất lần đầu
  • thủ tục cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất lần đầu
  • Pháp Luật Đất Đai
  • 19006500
  • Tác giả:
  • Đánh giá bài viết

THỦ TỤC CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT

     Bạn đang tìm hiểu các quy định pháp luật về thủ tục cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất lần đầu: thẩm quyền cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất; hồ sơ cấp giấy chứng nhận; trình tự thực hiện... và một số vấn đề khác. Sau đây Luật Toàn Quốc sẽ giải đáp thắc mắc của bạn về vấn đề này.

Cơ sở pháp lý:

1. Thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất

     Căn cứ vào Điều 105 Luật Đất đai 2013, Điều 37 Nghị định 43/2014/NĐ-CP, Khoản 23 Điều 2 Nghị định 01/2017/NĐ-CP, thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất thuộc về UBND cấp tỉnh, UBND cấp huyện, Sở Tài nguyên và Môi trường và Văn phòng đăng ký đất đai (nếu được ủy quyền).

     Để tìm hiểu kĩ hơn về thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất, bạn có thể tham khảo bài viết: Thẩm quyền cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất theo quy định pháp luật

2. Hồ sơ cần chuẩn bị để thực hiện thủ tục cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất

     Căn cứ vào quy định tại Khoản 1 Điều 8 Thông tư 24/2014, hồ sơ nộp khi thực hiện thủ tục đăng ký, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất lần đầu gồm có:

  • Đơn đăng ký, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất theo Mẫu số 04/ĐK
  • Để đăng ký quyền sử dụng đất, cần một trong số các loại giấy tờ được quy định tại Điều 100 Luật Đất đai 2013 và Điều 18 Nghị định 43/2014/NĐ-CP, Điều 15 Thông tư 02/2015/TT-BTNMT, như: Giấy tờ hợp pháp về thừa kế, tặng cho quyền sử dụng đất hoặc tài sản gắn liền với đất; Giấy tờ thanh lý, hóa giá nhà ở gắn liền với đất ở; giấy tờ mua nhà ở thuộc sở hữu nhà nước theo quy định của pháp luật; Những giấy tờ về quyền được sử dụng đất trước ngày 15 tháng 10 năm 1993....
  • Để đăng ký quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất, cần một trong các loại giấy tờ quy định tại các Điều 31, 32, 33 và 34 của Nghị định số 43/2014/NĐ-CP

     Trường hợp đăng ký về quyền sở hữu nhà ở hoặc công trình xây dựng thì phải có sơ đồ nhà ở, công trình xây dựng (trừ trường hợp trong giấy tờ về quyền sở hữu nhà ở, công trình xây dựng đã có sơ đồ phù hợp với hiện trạng nhà ở, công trình đã xây dựng)

  • Báo cáo kết quả rà soát hiện trạng sử dụng đất đối với trường hợp tổ chức trong nước, cơ sở tôn giáo đang sử dụng đất từ trước ngày 01 tháng 7 năm 2004 theo Mẫu số 08/ĐK;
  • Chứng từ thực hiện nghĩa vụ tài chính; giấy tờ liên quan đến việc miễn, giảm nghĩa vụ tài chính về đất đai, tài sản gắn liền với đất (nếu có);

     Ngoài ra, bạn cần chuẩn bị thêm bản gốc hoặc bản sao có công chứng của một số giấy tờ khác như: Chứng minh thư/Thẻ căn cước công dân, Sổ hộ khẩu...

3. Các bước thực hiện thủ tục cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất

     Trình tự, thủ tục cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất được quy định tại Điều 70 Nghị định 43/2014/NĐ-CP. Theo đó, việc cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất được thực hiện theo các bước sau:

     Bước 1: Người sử dụng đất nộp 01 bộ hồ sơ theo quy định để làm thủ tục đăng ký

     Bước 2: Văn phòng đăng ký đất đai gửi hồ sơ đến UBND cấp xã; trích lục bản đồ địa chính hoặc trích đo địa chính thửa đất; kiểm tra, xác nhận sơ đồ tài sản gắn liền với đất;  kiểm tra hồ sơ đăng ký; xác minh thực địa trong trường hợp cần thiết; xác nhận đủ điều kiện hay không đủ điều kiện được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất vào đơn đăng ký; cập nhật thông tin thửa đất, tài sản gắn liền với đất, đăng ký vào hồ sơ địa chính, cơ sở dữ liệu đất đai; gửi số liệu địa chính đến cơ quan thuế để xác định và thông báo thu nghĩa vụ tài chính.

     Bước 3: UBND cấp xã kiểm tra hồ sơ (trong trường hợp hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư, người Việt Nam đề nghị đăng ký đất đai, tài sản gắn liền với đất, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất)

     Bước 4: Cơ quan tài nguyên và môi trường  kiểm tra hồ sơ và trình cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất; Chuyển hồ sơ đã giải quyết cho Văn phòng đăng ký đất đai

     Bước 5: Văn phòng đăng ký đất đai cập nhật thông tin thửa dất, tài sản gắn liền với đất, đăng ký vào hồ sơ địa chính, cơ sở dữ liệu đất đai

     Bước 6: Văn phòng đăng ký đất đai gửi số liệu địa chính đến cơ quan thuế để xác định và thông báo thu nghĩa vụ tài chính; chuẩn bị hồ sơ để cơ quan tài nguyên và môi trường trình ký cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất; cập nhật bổ sung việc cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất vào hồ sơ địa chính, cơ sở dữ liệu đất đai; trao Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất cho người được cấp, trường hợp hộ gia đình, cá nhân nộp hồ sơ tại cấp xã thì gửi Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất cho UBND cấp xã để trao cho người được cấp

     Bước 7: Người sử dụng đất thực hiện các nghĩa vụ tài chính:

  • Nộp tiền sử dụng đất
  • Nộp lệ phí trước bạ
  • Nộp phí thẩm định

     Để biết chi tiết về các chi phí phải nộp khi thực hiện thủ tục cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất, bạn có thể tham khảo bài viết: Các loại chi phí phải nộp khi cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất.

     Bài viết tham khảo:

Liên hệ Luật sư tư vấn về thủ tục cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất lần đầu:

     Nếu bạn đang gặp vướng mắc về thủ tục cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất lần đầu mà không thể tự mình giải quyết được, thì bạn hãy gọi cho Luật Sư. Luật Sư luôn sẵn sàng đồng hành, chia sẻ, giúp đỡ, hỗ trợ tư vấn cho bạn về thủ tục cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất lần đầu. Bạn có thể liên hệ với Luật Sư theo những cách sau.

  • Luật sư tư vấn miễn phí qua tổng đài: 19006500;
  • Tư vấn qua Zalo: Số điện thoại zalo Luật sư: 0931191033;
  • Tư vấn qua Email: Gửi câu hỏi tới địa chỉ Email: lienhe@luattoanquoc.com;

     Luật Toàn Quốc xin chân thành cảm ơn!

Liên kết tham khảo:

Tư vấn miễn phí gọi: 1900 6178