• Đoàn luật sư Thành phố Hà Nội
  • Công ty Luật TNHH Toàn Quốc
  • MST: 0108718004

Luật sư tư vấn gọi: 1900 6500

Dịch vụ tư vấn trực tiếp: 0918243004

Để được tư vấn chi tiết về thủ tục hợp pháp hóa lãnh sự để đăng ký kết hôn với người nước ngoài 2020, quý khách liên hệ tới Tổng đài tư vấn 19006236

  • Thủ tục hợp pháp hóa lãnh sự để kết hôn với người nước ngoài 2020
  • Thủ tục hợp pháp hóa lãnh sự để đăng ký kết hôn với người nước ngoài
  • Pháp luật hôn nhân
  • 19006500
  • Tác giả:
  • Đánh giá bài viết

Hợp pháp hóa lãnh sự để kết hôn với người nước ngoài

Câu hỏi của quý khách hàng về hợp pháp hóa lãnh sự để kết hôn với người nước ngoài:

     Xin chào luật sư, sắp tới tôi tổ chức kết hôn với vợ tôi là người nước ngoài nhưng tôi không biết thủ tục hợp pháp hóa lãnh sự để đăng ký kết hôn với người nước ngoài như thế nào? Tôi rất mong sớm nhận được phản hồi của luật sư! Tôi xin chân thành cảm ơn luật sư.

Câu trả lời của Luật sư về hợp pháp hóa lãnh sự để kết hôn với người nước ngoài:

     Chào bạn, cảm ơn bạn đã tin tưởng và gửi câu hỏi về hợp pháp hóa lãnh sự để đăng ký kết hôn với người nước ngoài. Chúng tôi xin đưa ra những quan điểm về hợp pháp hóa lãnh sự để đăng ký kết hôn với người nước ngoài như sau:

1. Căn cứ pháp lý về hợp pháp hóa lãnh sự để kết hôn với người nước ngoài:

2, Nội dung tư vấn về hợp pháp hóa lãnh sự để kết hôn với người nước ngoài:

     Hợp pháp hóa lãnh sự là việc cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam chứng nhận con dấu, chữ ký, chức danh trên giấy tờ, tài liệu của nước ngoài để giấy tờ, tài liệu đó được công nhận và sử dụng tại Việt Nam. Khi đăng ký kết hôn với người nước ngoài tại cơ quan có thẩm quyền Việt Nam thì các loại giấy tờ do cơ quan nước ngoài cần phải được hợp pháp hóa lãnh sự nhằm mục đích giấy tờ, tài liệu đó được công nhận và sử dụng tại Việt Nam.

     Các văn bản do cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài cấp phải hợp pháp hóa lãnh sự và dịch ra tiếng việt theo quy định của pháp luật Việt Nam. Tức là là việc cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam chứng nhận con dấu, chữ ký, chức danh trên giấy tờ, tài liệu của nước ngoài để giấy tờ, tài liệu đó được công nhận và sử dụng tại Việt Nam.

2.1. Hồ sơ kết hôn với người nước ngoài

     Hồ sơ kết hôn với người nước ngoài được quy định tại điều 30 nghị định 123/2015/NĐ-CP như sau:

  • Hai bên nam, nữ có thể khai chung vào một Tờ khai đăng ký kết hôn; 
  • Giấy tờ chứng minh tình trạng hôn nhân của người nước ngoài là giấy do cơ quan có thẩm quyền nước ngoài cấp còn giá trị sử dụng xác nhận hiện tại người đó không có vợ hoặc không có chồng; trường hợp nước ngoài không cấp xác nhận tình trạng hôn nhân thì thay bằng giấy tờ do cơ quan có thẩm quyền nước ngoài xác nhận người đó có đủ điều kiện kết hôn theo pháp luật nước đó. 
  • Hai bên cần có giấy xác nhận của tổ chức y tế có thẩm quyền của Việt Nam hoặc nước ngoài xác nhận không mắc bệnh tâm thần hoặc bệnh khác mà không có khả năng nhận thức, làm chủ được hành vi của mình
  • Hộ chiếu hoặc giấy tờ đi lại quốc tế hoặc thẻ cư trú của người nước ngoài

     Nếu giấy tờ chứng minh tình trạng hôn nhân của người nước ngoài không ghi thời hạn sử dụng thì giấy tờ này và giấy xác nhận của tổ chức y tế theo quy định tại Khoản 1 Điều 38 của Luật Hộ tịch chỉ có giá trị 6 tháng, kể từ ngày cấp.

     Trường hợp người nước ngoài không có hộ chiếu để xuất trình thì có thể xuất trình giấy tờ đi lại quốc tế hoặc thẻ cư trú.

     Ngoài giấy tờ quy định tại Khoản 1 Điều này, nếu bên kết hôn là công dân Việt Nam đã ly hôn hoặc hủy việc kết hôn tại cơ quan có thẩm quyền nước ngoài thì còn phải nộp bản sao trích lục hộ tịch về việc đã ghi vào sổ việc ly hôn hoặc hủy việc kết hôn; nếu là công chức, viên chức hoặc đang phục vụ trong lực lượng vũ trang thì phải nộp văn bản của cơ quan, đơn vị quản lý xác nhận việc người đó kết hôn với người nước ngoài không ti với quy định của ngành đó. [caption id="attachment_186126" align="aligncenter" width="572"] Hợp pháp hóa lãnh sự để kết hôn với người nước ngoài[/caption]

2.2 Hồ sơ hợp pháp lãnh sự để đăng ký kết hôn với người nước ngoài 2019

     Khoản 1 Điều 14 Nghị định 111/2011/NĐ-CP về chứng nhận lãnh sự, hợp pháp hóa lãnh sự quy định người đề nghị hợp pháp hóa lãnh sự nộp 01 bộ hồ sơ gồm:

  • 01 Tờ khai chứng nhận/hợp pháp hóa lãnh sự theo mẫu số LS/HPH-2012/TK.
  • Bản chính giấy tờ tùy thân (chứng minh nhân dân, hộ chiếu hoặc giấy tờ có giá trị thay thế hộ chiếu) đối với trường hợp nộp hồ sơ trực tiếp; hoặc 01 bản chụp giấy tờ tùy thân (chứng minh nhân dân, hộ chiếu hoặc giấy tờ có giá trị thay thế hộ chiếu) đối với trường hợp nộp hồ sơ qua đường bưu điện. Giấy tờ này không cần phải chứng thực.
  • Giấy tờ, tài liệu đề nghị được hợp pháp hóa lãnh sự (đã được chứng nhận bởi Bộ Ngoại giao nước sở tại hoặc cơ quan có thẩm quyền khác của nước ngoài nơi có Cơ quan đại diện Việt Nam hoặc có Cơ quan đại diện Việt Nam kiêm nhiệm).
  • 01 bản chụp giấy tờ, tài liệu đề nghị được hợp pháp hóa lãnh sự.
  • 01 bản dịch giấy tờ, tài liệu đề nghị được hợp pháp hóa lãnh sự sang tiếng Việt.
  • 01 bản chụp bản dịch giấy tờ, tài liệu để lưu hồ sơ.
  • 01 phong bì có ghi rõ địa chỉ người nhận (nếu hồ sơ gửi qua đường bưu điện và yêu cầu gửi trả qua đường bưu điện).
  • Trường hợp cần kiểm tra tính xác thực của giấy tờ, tài liệu đề nghị được hợp pháp hóa lãnh sự, cán bộ tiếp nhận hồ sơ có thể yêu cầu người đề nghị hợp pháp hóa lãnh sự xuất trình bổ sung bản chính giấy tờ, tài liệu có liên quan và nộp 01 bản chụp giấy tờ, tài liệu này. 

2.3 Thủ tục hợp pháp hóa lãnh sự giấy tờ để đăng ký kết hôn

     Các giấy tờ của cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp cho công dân nước mình để làm thủ tục đăng ký kết hôn ở Việt Nam cần làm thủ tục hợp pháp hóa lãnh sự. Thủ tục đó không có gì thay đổi so với quy định cũ tại nghị định 111/2011/NĐ-CP như sau:

     Bước 1: Nộp hồ sơ

    Người nước ngoài đến Cơ quan lãnh sự tại Việt Nam để xác nhận việc văn bản, tài liệu này đúng là do cơ quan có thẩm quyền của nước đó cấp. Văn bản sẽ được xác nhận thông qua dấu và chữ ký của người đại diện Cơ quan lãnh sự nước đó tại Việt Nam

     Bước 2: Hoàn tất thủ tục

     Sau khi đã được Đại sứ quán/lãnh sự quán xác nhận, người nước ngoài tiếp tục trở lại Cục lãnh sự/Sở ngoại vụ thành phố Hồ Chí Minh thuộc Bộ Ngoại giao Việt Nam nhằm công nhận văn bản này đã được áp dụng tại Việt Nam.

     Khi đã được đại diện Cục lãnh sự xác nhận thì văn bản đó được công nhận thi hành tại Việt Nam. Để hoàn thiện hồ sơ đăng ký kết hôn, người nước ngoài cần dịch và công chứng những văn bản đó để nộp sao lưu tại UBND huyện (nơi đăng ký kết hôn). Kết luận: Theo quy định của pháp luật hiện hành, để kết hôn với người nước ngoài tại Việt Nam, phía người nước ngoài cần phải thực hiện thủ tục hợp pháp hóa lãnh sự các văn bản, giấy tờ theo yêu cầu của pháp luật hôn nhân gia đình của Việt Nam. Tuy nhiên, cũng theo quy định pháp luật, có một số giấy tờ, tài liệu được miễn thủ tục hợp pháp hóa lãnh sự mà vẫn có thể được sử dụng văn bản đó tại Việt Nam. Trước khi thực hiện đăng ký kết hôn, các bên cần tham khảo kỹ các loại giấy tờ được miễn, các trường hợp được miễn tại các văn bản pháp luật hoặc có thể nhờ tới sự tư vấn, hỗ trợ, hướng dẫn của cán bộ, chuyên viên Tư pháp để được giải đáp.

Bài viết tham khảo:

     Để được tư vấn chi tiết về thủ tục hợp pháp hóa lãnh sự để kết hôn với người nước ngoài 2020, quý khách vui lòng liên hệ tới  Tổng đài tư vấn pháp luật  19006500 để được tư vấn chi tiết hoặc gửi câu hỏi về  Email:[email protected] . Chúng tôi sẽ giải đáp toàn bộ câu hỏi của quý khách một cách tốt nhất.

     Luật Toàn Quốc  xin chân thành cảm ơn./.

Chuyên viên: Trần Thảo

Tư vấn miễn phí gọi: 1900 6178