Thủ tục dồn điền đổi thửa theo quy định mới nhất
14:26 11/06/2020
Thủ tục dồn điền đổi thửa theo quy định mới nhất được quy định tại Điều 78 Nghị định 43/2014/NĐ-CP, cụ thể trình tự như sau:
- Thủ tục dồn điền đổi thửa theo quy định mới nhất
- Thủ tục dồn điền đổi thửa
- Pháp Luật Đất Đai
- 19006500
- Tác giả:
- Đánh giá bài viết
THỦ TỤC DỒN ĐIỀN ĐỔI THỬA
Câu hỏi của bạn về thủ tục dồn điền đổi thửa:
Thưa Luật sư, tôi có một vấn đề thắc mắc muốn được Luật sư giải đáp giúp đó là: Thủ tục dồn điền đổi thửa được thực hiện như thế nào? Mong được Luật sư giải đáp! Trân trọng cảm ơn!
Câu trả lời của Luật sư về thủ tục dồn điền đổi thửa:
Chào bạn, Luật Toàn Quốc cảm ơn bạn đã tin tưởng và gửi câu hỏi về thủ tục dồn điền đổi thửa, chúng tôi xin đưa ra quan điểm tư vấn về thủ tục dồn điền đổi thửa như sau:
1. Cơ sở pháp lý về thủ tục dồn điền đổi thửa:
2. Nội dung tư vấn về thủ tục dồn điền đổi thửa:
Dồn điền đổi thửa là chủ trương của Nhà nước để quy hoạch lại đồng ruộng, giúp tăng diện tích trên một thửa ruộng, tạo thuận lợi cho hộ canh tác. Bản chất của việc dồn điền đổi thửa chính là chuyển đổi quyền sử dụng đất nông nghiệp giữa các hộ gia đình, cá nhân với nhau. Cụ thể điều kiện, hồ sơ, trình tự thủ tục chuyển đổi quyền sử dụng đất nông nghiệp để thực hiện dồn điền đổi thửa được quy định như sau:
2.1 Điều kiện để chuyển đổi quyền sử dụng đất nông nghiệp
2.1.1 Điều kiện chung
Điều 188 Luật đất đai 2013 quy định:
Điều 188. Điều kiện thực hiện các quyền chuyển đổi, chuyển nhượng, cho thuê, cho thuê lại, thừa kế, tặng cho, thế chấp quyền sử dụng đất; góp vốn bằng quyền sử dụng đất
1. Người sử dụng đất được thực hiện các quyền chuyển đổi, chuyển nhượng, cho thuê, cho thuê lại, thừa kế, tặng cho, thế chấp quyền sử dụng đất; góp vốn bằng quyền sử dụng đất khi có các điều kiện sau đây:
a) Có Giấy chứng nhận, trừ trường hợp quy định tại khoản 3 Điều 186 và trường hợp nhận thừa kế quy định tại khoản 1 Điều 168 của Luật này;
b) Đất không có tranh chấp;
c) Quyền sử dụng đất không bị kê biên để bảo đảm thi hành án;
d) Trong thời hạn sử dụng đất.
2. Ngoài các điều kiện quy định tại khoản 1 Điều này, người sử dụng đất khi thực hiện các quyền chuyển đổi, chuyển nhượng, cho thuê, cho thuê lại, thừa kế, tặng cho quyền sử dụng đất; quyền thế chấp quyền sử dụng đất, góp vốn bằng quyền sử dụng đất còn phải có đủ điều kiện theo quy định tại các điều 189, 190, 191, 192, 193 và 194 của Luật này.
3. Việc chuyển đổi, chuyển nhượng, cho thuê, cho thuê lại, thừa kế, tặng cho, thế chấp quyền sử dụng đất, góp vốn bằng quyền sử dụng đất phải đăng ký tại cơ quan đăng ký đất đai và có hiệu lực kể từ thời điểm đăng ký vào sổ địa chính.
Theo đó, căn cứ quy định tại Khoản 1 nêu trên, điều kiện để thực hiện các quyền của người sử dụng đất, trong đó có quyền chuyển đổi quyền sử dụng đất đó là:
- Có Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất;
- Đất không có tranh chấp;
- Quyền sử dụng đất không bị kê biên để bảo đảm thi hành án;
- Trong thời hạn sử dụng đất.
2.1.2 Điều kiện chuyển đổi quyền sử dụng đất nông nghiệp
Điều 190 Luật đất đai 2013 quy định:
Điều 190. Điều kiện chuyển đổi quyền sử dụng đất nông nghiệp
Hộ gia đình, cá nhân sử dụng đất nông nghiệp do được Nhà nước giao đất, do chuyển đổi, nhận chuyển nhượng, nhận thừa kế, được tặng cho quyền sử dụng đất hợp pháp từ người khác thì chỉ được chuyển đổi quyền sử dụng đất nông nghiệp trong cùng xã, phường, thị trấn cho hộ gia đình, cá nhân khác để thuận lợi cho sản xuất nông nghiệp và không phải nộp thuế thu nhập từ việc chuyển đổi quyền sử dụng đất và lệ phí trước bạ.
Như vậy, khi chuyển đổi quyền sử dụng đất nông nghiệp ngoài việc phải đáp ứng các điều kiện chung để thực hiện quyền của người sử dụng đất thì còn phải đảm bảo điều kiện riêng đó là chỉ được chuyển đổi quyền sử dụng đất nông nghiệp trong cùng địa bàn cấp xã cho hộ gia đình, cá nhân khác để thuận lợi cho sản xuất nông nghiệp. Và việc chuyển đổi quyền sử dụng đất này không phải nộp thuế thu nhập cá nhân và lệ phí trước bạ.
2.2 Thủ tục dồn điền đổi thửa
2.2.1 Hồ sơ thực hiện dồn điền đổi thửa
Khoản 1 Điều 9 Thông tư 24/2014/TT-BTNMT quy định:
1. Hồ sơ chuyển đổi quyền sử dụng đất nông nghiệp của hộ gia đình, cá nhân để thực hiện “dồn điền đổi thửa” được nộp chung cho các hộ gia đình, cá nhân chuyển đổi đất nông nghiệp gồm có:
a) Đơn đề nghị cấp đổi Giấy chứng nhận theo Mẫu số 10/ĐK của từng hộ gia đình, cá nhân;
b) Bản gốc Giấy chứng nhận đã cấp hoặc bản sao hợp đồng thế chấp quyền sử dụng đất đối với trường hợp đất đang thế chấp tại tổ chức tín dụng;
c) Văn bản thỏa thuận về việc chuyển đổi quyền sử dụng đất nông nghiệp của hộ gia đình, cá nhân;
d) Phương án chuyển đổi quyền sử dụng đất nông nghiệp của Ủy ban nhân dân cấp xã đã được Ủy ban nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh phê duyệt;
đ) Biên bản giao nhận ruộng đất theo phương án “dồn điền đổi thửa” (nếu có).
Theo đó, hồ sơ nộp khi thực hiện thủ tục chuyển đổi quyền sử dụng đất để dồn điền đổi thửa gồm có:
Thứ nhất, đơn đề nghị cấp đổi Giấy chứng nhận theo Mẫu số 10/ĐK của từng hộ gia đình, cá nhân;
Thứ hai, bản gốc Giấy chứng nhận đã cấp hoặc bản sao hợp đồng thế chấp quyền sử dụng đất đối với trường hợp đất đang thế chấp tại tổ chức tín dụng;
Thứ ba, văn bản thỏa thuận về việc chuyển đổi quyền sử dụng đất nông nghiệp của hộ gia đình, cá nhân;
Về văn bản này tại Khoản 3 Điều 167 Luật đất đai 2013 quy định:
3. Việc công chứng, chứng thực hợp đồng, văn bản thực hiện các quyền của người sử dụng đất được thực hiện như sau:
a) Hợp đồng chuyển nhượng, tặng cho, thế chấp, góp vốn bằng quyền sử dụng đất, quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất phải được công chứng hoặc chứng thực, trừ trường hợp kinh doanh bất động sản quy định tại điểm b khoản này;
b) Hợp đồng cho thuê, cho thuê lại quyền sử dụng đất, quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất, hợp đồng chuyển đổi quyền sử dụng đất nông nghiệp; hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất, quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất, tài sản gắn liền với đất mà một bên hoặc các bên tham gia giao dịch là tổ chức hoạt động kinh doanh bất động sản được công chứng hoặc chứng thực theo yêu cầu của các bên;
c) Văn bản về thừa kế quyền sử dụng đất, quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất được công chứng hoặc chứng thực theo quy định của pháp luật về dân sự;
d) Việc công chứng thực hiện tại các tổ chức hành nghề công chứng, việc chứng thực thực hiện tại Ủy ban nhân dân cấp xã;
Do đó, căn cứ quy định tại Điểm b nêu trên, văn bản thỏa thuận về việc chuyển đổi quyền sử dụng đất nông nghiệp của hộ gia đình, cá nhân không bắt buộc phải được công chứng hoặc chứng thực. Việc công chứng, chứng thực được thực hiện theo yêu cầu của các bên.
Thứ tư, phương án chuyển đổi quyền sử dụng đất nông nghiệp của Ủy ban nhân dân cấp xã đã được Ủy ban nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh phê duyệt;
Thứ năm, biên bản giao nhận ruộng đất theo phương án “dồn điền đổi thửa” (nếu có).
Thứ sáu, giấy tờ tùy thân của các bên: Chứng minh nhân dân, sổ hộ khẩu... [caption id="attachment_196778" align="aligncenter" width="450"] Thủ tục dồn điền đổi thửa[/caption]
2.2.2 Trình tự chuyển đổi quyền sử dụng đất để thực hiện dồn điền đổi thửa
Thủ tục chuyển đổi quyền sử dụng đất nông nghiệp để thực hiện dồn điền đổi thửa như sau:
Điều 78. Trình tự, thủ tục chuyển đổi quyền sử dụng đất nông nghiệp của hộ gia đình, cá nhân để thực hiện “dồn điền đổi thửa”
1. Hộ gia đình, cá nhân sử dụng đất nông nghiệp tự thỏa thuận với nhau bằng văn bản về việc chuyển đổi quyền sử dụng đất nông nghiệp.
2. Ủy ban nhân dân cấp xã lập phương án chuyển đổi quyền sử dụng đất nông nghiệp chung cho toàn xã, phường, thị trấn (bao gồm cả tiến độ thời gian thực hiện chuyển đổi) và gửi phương án đến Phòng Tài nguyên và Môi trường.
3. Phòng Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm thẩm tra phương án trình Ủy ban nhân dân cấp huyện phê duyệt và chỉ đạo Ủy ban nhân dân cấp xã tổ chức cho các hộ gia đình, cá nhân chuyển đổi ruộng đất theo phương án được duyệt.
4. Sở Tài nguyên và Môi trường chỉ đạo thực hiện việc đo đạc lập, chỉnh lý bản đồ địa chính.
5. Hộ gia đình, cá nhân sử dụng đất nộp hồ sơ cấp đổi Giấy chứng nhận.
6. Văn phòng đăng ký đất đai có trách nhiệm thực hiện các công việc sau đây:
a) Kiểm tra hồ sơ, xác nhận nội dung thay đổi vào đơn đề nghị cấp đổi Giấy chứng nhận;
b) Lập hồ sơ trình cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất cho người sử dụng đất;
c) Lập hoặc cập nhật, chỉnh lý hồ sơ địa chính, cơ sở dữ liệu đất đai; tổ chức trao Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất cho người sử dụng đất tại xã, phường, thị trấn nơi có đất.
Trường hợp người sử dụng đất đang thế chấp quyền sử dụng đất tại tổ chức tín dụng thì Văn phòng đăng ký đất đai thực hiện trao Giấy chứng nhận theo quy định tại Khoản 5 Điều 76 của Nghị định này.
Tóm lại, thủ tục dồn điền đổi thửa có bản chất là thủ tục chuyển đổi quyền sử dụng đất nông nghiệp giữa các hộ gia đình, cá nhân sử dụng đất với nhau. Nhưng thủ tục dồn điền đổi thửa không phải được tiến hành một cách tự do, tùy tiện mà đây là chủ trương, chính sách của Nhà nước. Chủ trương này góp phần thực hiện xây dựng nông thôn mới, tạo thuận lợi cho hộ canh tác, áp dụng cơ giới hóa nông nghiệp. Ngoài ra còn có quy hoạch lại giao thông, thuỷ lợi nội đồng, đưa cơ giới hoá và ứng dụng khoa học công nghệ tiên tiến vào sản xuất, chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông nghiệp, nông thôn theo hướng công nghiệp hóa, hiện đại hóa; từng bước phân công lao động trong từng địa bàn, nhằm tăng năng suất lao động, tăng giá trị thu nhập trên một đơn vị diện tích sản xuất.
Bài viết tham khảo:
- Giải quyết tranh chấp sau khi thực hiện dồn điền đổi thửa;
- Điều kiện và trình tự thủ tục cấp đổi sổ do dồn điền đổi thửa;
Để được tư vấn chi tiết về thủ tục dồn điền đổi thửa quý khách vui lòng liên hệ tới Tổng đài tư vấn Luật đất đai: 19006500 để được luật sư tư vấn hoặc gửi câu hỏi về địa chỉ Gmail: [email protected]. Chúng tôi sẽ giải đáp toàn bộ câu hỏi của quý khách một cách tốt nhất.
Luật Toàn Quốc xin chân thành cảm ơn./.
Chuyên viên: Quỳnh Mai