• Đoàn luật sư Thành phố Hà Nội
  • Công ty Luật TNHH Toàn Quốc
  • MST: 0108718004

Luật sư tư vấn gọi: 1900 6500

Dịch vụ tư vấn trực tiếp: 0918243004

Thủ tục đăng ký kết hôn theo quy định pháp luật 2019 là cơ sở pháp luật có thể bảo vệ quyền lợi ích và cũng như chính sự ràng buộc về nghĩa vụ của hai bên..

  • Thủ tục đăng ký kết hôn theo quy định pháp luật
  • Thủ tục đăng ký kết hôn
  • Pháp luật hôn nhân
  • 19006500
  • Tác giả:
  • Đánh giá bài viết

Thủ tục đăng ký kết hôn

Câu hỏi của bạn về thủ tục đăng ký kết hôn:

     Chào luật sư, tôi sắp kết hôn nhưng tôi không biết rõ thủ tục đăng ký kết hôn mới nhất như thế nào, hai chúng tôi kết hôn lần đầu tiên. Tôi rất mong luật sư tư vấn giúp tôi, tôi xin chân thành cảm ơn.

Câu trả lời của luật sư về thủ tục kết hôn:

   Chào bạn, cảm ơn bạn đã gửi câu hỏi liên quan đến thủ tục kết hôn cho Luật Toàn Quốc. Chúng tôi xin đưa ra quan điểm tư vấn về thủ tục kết hôn theo quy định của pháp luật như sau:

1. Căn cứ pháp lý về thủ tục đăng ký kết hôn

2. Nội dung tư vấn về thủ tục đăng ký kết hôn 

     Khi hai bên nam nữ yêu nhau, quyết định đi đến hôn nhân, họ cần phải tìm hiểu rõ quy định của Nhà nước về trình tự thủ tục đăng ký kết hôn theo quy định của pháp luật hiện hành. Với trường hợp của bạn, chúng tôi xin đưa ra quan điểm của mình về thủ tục đăng ký kết hôn như sau:

   2.1 Hồ sơ đăng ký kết hôn

     Căn cứ theo Điều 30 Nghị định số 123 năm 2015 Nghị định Chính phủ quy định về hồ sơ đăng ký kết hôn gồm những giấy tờ sau:

  • Tờ khai đăng ký kết hôn theo mẫu quy định
  • Bản chính giấy xác nhận tình trạng hôn nhân ( do Ủy ban nhân dân cấp xã, phường, thị trấn nơi cư trú của bên nam, nữ cấp).

     Khi thực hiện thủ tục đăng ký kết hôn, người đăng ký kết hôn phải xuất trình các giấy tờ sau để cán bộ tư pháp hộ tịch kiểm tra:

  • Chứng minh thư nhân dân, hộ chiếu của người có yêu cầu đăng ký kết hôn (bản chính).
  • Bản chính Sổ hộ khẩu.

Lưu ý:

  • Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân hoặc Tờ khai đăng ký kết hôn có xác nhận tình trạng hôn nhân trong hồ sơ (bản chính). Không sử dụng giấy xác nhận tình trạng hôn nhân đã ghi mục đích sử dụng khác để làm thủ tục đăng ký kết hôn. Không sử dụng giấy xác nhận tình trạng hôn nhân đã ghi mục đích làm thủ tục đăng ký kết hôn để sử dụng vào mục đích khác.
  • Trong trường hợp bên kết hôn là người có vợ/chồng nhưng đã ly hôn hoặc người kia đã chết thì phải xuất trình bản chính bản án của tòa án đã có hiệu lực pháp luật, quyết định của tòa án đã có hiệu lực pháp luật về việc ly hôn hoặc bản sao giấy chứng tử của người vợ(hoặc người chồng) đã chết khi yêu cầu cấp xác nhận về tình trạng hôn nhân.
[caption id="attachment_156596" align="aligncenter" width="387"]Thủ tục đăng ký kết hôn                Thủ tục đăng ký kết hôn[/caption]

   2.2 Thẩm quyền đăng ký kết hôn trong nước

     Căn cứ Điều 17, luật Hộ tịch năm 2014 quy định thẩm quyền đăng ký kết hôn và nội dung Giấy chứng nhận kết hôn, Luật hộ tịch 2014:
Ủy ban nhân dân cấp xã nơi cư trú của một trong hai bên nam, nữ thực hiện đăng ký kết hôn.
     Căn cứ Khoản 1, Điều 5, Nghị định số 31/2014/NĐ-CP quy định về nơi cư trú của công dân:

1. Nơi cư trú của công dân là nơi thường trú hoặc nơi tạm trú. Mỗi công dân chỉ được đăng ký thường trú tại một chỗ ở hợp pháp và là nơi thường xuyên sinh sống. Chỗ ở hợp pháp có thể thuộc quyền sở hữu, sử dụng của công dân hoặc được cơ quan, tổ chức, cá nhân cho thuê, cho mượn, cho ở nhờ theo quy định của pháp luật. Đối với chỗ ở hợp pháp do thuê, mượn hoặc ở nhờ của cá nhân, tổ chức tại thành phố trực thuộc trung ương phải bảo đảm điều kiện về diện tích bình quân theo quy định của Hội đồng nhân dân thành phố...

       Theo đó, việc đăng ký kết hôn đối với hai bên nam, nữ là công dân Việt Nam không có yếu tố nước ngoài sẽ được thực hiện tại Ủy ban nhân dân cấp xã nơi một trong hai bên nam, nữ đăng ký thường trú hoặc tạm trú. Trường hợp đăng ký kết hôn tại Ủy ban nhân dân cấp xã không phải nơi thường trú thì phải nộp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân do Ủy ban nhân dân cấp xã nơi thường trú hoặc đăng ký tạm trú cấp.

   2.3 Thời hạn giải quyết

     Sau có đủ giấy tờ theo quy định, nếu thấy đủ điều kiện kết hôn theo quy định của Luật Hôn nhân gia đình, công chức tư pháp – hộ tịch ghi việc kết hôn vào Sổ hộ tịch, cùng hai bên nam nữ ký vào giấy chứng nhận đăng ký kết hôn. Công chức tư pháp – hộ tịch báo cáo Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã tổ chức trao giấy chứng nhận kết hôn cho hai bên nam, nữ.

     Trong trường hợp cần xác minh điều kiện kết hôn của hai bên nam, nữ thì thời hạn giải quyết không quá 05 ngày làm việc.

      Kết luận: Thủ tục đăng ký kết hôn có ý nghĩ quan trọng trong quan hệ hôn nhân. Đăng ký kết hôn là thủ tục pháp lý, là cơ sở pháp luật có thể bảo vệ quyền lợi ích và cũng như chính sự ràng buộc về nghĩa vụ của hai bên nam, nữ trong mối quan hệ hôn nhân.

     Ngoài ra, bạn có thể tham khảo thêm các bài viết sau:

     Để được tư vấn chi tiết về thủ tục đăng ký kết hôn, quý khách vui lòng liên hệ tới tổng đài tư vấn pháp luật hôn nhân 24/7  19006500 để được tư vấn chi tiết hoặc gửi câu hỏi về Email: [email protected]. Chúng tôi sẽ giải đáp toàn bộ câu hỏi của quý khách một cách tốt nhất.  

     Luật Toàn Quốc xin chân thành cảm ơn./.

     Chuyên viên: Trần Thảo

Tư vấn miễn phí gọi: 1900 6178