Quy định về sử dụng đất khi chuyển đổi công ty theo quy định pháp luật
20:51 15/09/2017
Sử dụng đất khi chuyển đổi công ty..Quy định về sử dụng đất khi chuyển đổi công ty theo quy định pháp luật..trình tự chuyển quyền sử dụng đất khi chuyển đổi
- Quy định về sử dụng đất khi chuyển đổi công ty theo quy định pháp luật
- Sử dụng đất khi chuyển đổi công ty
- Pháp Luật Đất Đai
- 19006500
- Tác giả:
- Đánh giá bài viết
QUY ĐỊNH VỀ SỬ DỤNG ĐẤT KHI CHUYỂN ĐỔI CÔNG TY THEO QUY ĐỊNH PHÁP LUẬT
Kiến thức cho bạn:
Quy định về sử dụng đất khi chuyển đổi công ty theo quy định pháp luật
Kiến thức của Luật sư:
Căn cứ pháp lý:
- Luật đất đai 2013
- Nghị định 43/2014/NĐ-CP -quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai
- Thông tư 02/2015/TT- BTNMT hướng dẫn nghị định 43/2014/NĐ- CP và nghị định 44/2014/NĐ- CP
Nội dung tư vấn:
Quy định về sử dụng đất khi chuyển đổi công ty theo quy định pháp luật
Trường hợp chuyển đổi từ công ty trách nhiệm hữu hạn sang công ty cổ phần hoặc ngược lại; từ công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên thành công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên hoặc chuyển đổi ngược lại thì việc sử dụng đất được thực hiện theo quy định tại điều 8 thông tư 02/2015/TT- BTNMT; trong trường hợp chuyển đổi công ty đồng thời phải đăng ký biến động quyền sử dụng đất thì thực hiện theo quy định chung tại điều 85 nghị định 43/2014/NĐ- CP. Cụ thể,
1. Việc sử dụng đất khi chuyển đổi công ty theo quy định pháp luật
1.1. Trường hợp chuyển đổi công ty mà không thay đổi mục đích sử dụng đất thì xử lý như sau:
- Trường hợp công ty trước khi chuyển đổi đã được Nhà nước giao đất không thu tiền sử dụng đất hoặc được Nhà nước cho thuê đất thu tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê, được Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất, nhận chuyển quyền sử dụng đất mà tiền sử dụng đất, tiền thuê đất đã nộp, tiền nhận chuyển quyền sử dụng đất đã trả có nguồn từ ngân sách nhà nước thì Sở Tài nguyên và Môi trường trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định giao đất, cho thuê đất đối với công ty sau khi chuyển đổi theo quy định của pháp luật về đất đai.
Giá đất để tính thu tiền sử dụng đất, tiền thuê đất là giá đất cụ thể do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định tại thời điểm Nhà nước giao đất, cho thuê đất đối với công ty sau khi chuyển đổi;
- Trường hợp công ty trước khi chuyển đổi đã được Nhà nước cho thuê đất thu tiền thuê đất hàng năm hoặc được Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất, cho thuê đất thu tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê, nhận chuyển quyền sử dụng đất mà tiền sử dụng đất, tiền thuê đất đã nộp, tiền nhận chuyển quyền sử dụng đất đã trả không có nguồn từ ngân sách nhà nước thì công ty sau khi chuyển đổi có trách nhiệm đăng ký biến động đất đai, tài sản gắn liền với đất theo thủ tục quy định tại Điều 85 của Nghị định số 43/2014/NĐ-CP; ký lại hợp đồng thuê đất với Sở Tài nguyên và Môi trường đối với trường hợp thuê đất mà không phải ban hành lại quyết định cho thuê đất.
Giá đất để tính thu tiền thuê đất đối với trường hợp công ty sau khi chuyển đổi thuê đất trả tiền thuê hàng năm là giá đất đã quyết định để tính tiền thuê đất đối với công ty trước khi chuyển đổi nếu thời điểm chuyển đổi công ty thuộc chu kỳ 05 năm ổn định tiền thuê đất và phải xác định lại theo quy định tại Nghị định số 46/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định về thu tiền thuê đất và mặt nước (sau đây gọi là Nghị định số 46/2014/NĐ-CP) khi hết chu kỳ 05 năm ổn định tiền thuê đất.
1.2. Trường hợp chuyển đổi công ty đồng thời với việc chuyển mục đích sử dụng đất thì thực hiện thủ tục chuyển mục đích sử dụng đất theo quy định đồng thời với thủ tục giao đất, cho thuê đất hoặc thủ tục đăng ký biến động đất đai, tài sản gắn liền với đất quy định tại Khoản 1 Điều này.
Đối với trường hợp chuyển mục đích sử dụng đất phải xin phép cơ quan nhà nước có thẩm quyền thì giá đất để tính thu tiền sử dụng đất, tiền thuê đất là giá đất cụ thể do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định tại thời điểm có quyết định chuyển mục đích sử dụng đất của cơ quan nhà nước có thẩm quyền. [caption id="attachment_52214" align="aligncenter" width="328"] Sử dụng đất khi chuyển đổi công ty[/caption]
2. Trình tự, thủ tục đăng ký biến động quyền sử dụng đất khi chuyển đổi công ty
Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ và nộp hồ sơ
Hồ sơ gồm:
- Đơn đăng ký biến động đất đai, tài sản gắn liền với đất theo Mẫu số 09/ĐK;
- Bản gốc Giấy chứng nhận đã cấp;
- Hợp đồng hoặc văn bản thỏa thuận phân chia hoặc hợp nhất hoặc chuyển giao quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất của tổ chức trong trường hợp chia, tách, hợp nhất, sáp nhập tổ chức, chuyển đổi công ty (Bản sao chứng thực); hợp đồng hoặc văn bản thỏa thuận phân chia hoặc hợp nhất quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất (Bản sao chứng thực)
Nộp hồ sơ: Văn phòng đăng ký đất đai- sở tài nguyên môi trường nơi có đất.
Bước 2: Văn phòng đăng ký đất đai có trách nhiệm kiểm tra hồ sơ, nếu phù hợp quy định của pháp luật thì thực hiện các công việc sau đây
- Trích đo địa chính thửa đất đối với trường hợp có thay đổi về diện tích thửa đất, tài sản gắn liền với đất hoặc trường hợp đã cấp Giấy chứng nhận nhưng chưa có bản đồ địa chính, chưa trích đo địa chính thửa đất;
- Gửi thông tin địa chính cho cơ quan thuế để xác định và thông báo thu nghĩa vụ tài chính đối với trường hợp phải nộp tiền sử dụng đất, tiền thuê đất theo quy định của pháp luật;
- Xác nhận thay đổi vào Giấy chứng nhận đã cấp hoặc lập hồ sơ trình cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất đối với trường hợp phải cấp lại Giấy chứng nhận theo quy định của Bộ Tài nguyên và Môi trường; thông báo cho người sử dụng đất ký hoặc ký lại hợp đồng thuê đất với cơ quan tài nguyên và môi trường đối với trường hợp phải thuê đất;
- Chỉnh lý, cập nhật biến động vào hồ sơ địa chính, cơ sở dữ liệu đất đai; trao Giấy chứng nhận cho người được cấp hoặc gửi Ủy ban nhân dân cấp xã để trao đối với trường hợp nộp hồ sơ tại cấp xã.
- Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ hoặc không hợp lệ thì bộ phận tiếp nhận hồ sơ thông báo bổ sung hoặc trả lại hồ sơ có ghi lý do không nhận hồ sơ.
- Trường hợp người sử dụng đất có nhu cầu chuyển mục đích sử dụng đất kết hợp với đăng ký biến động về các nội dung theo quy định tại Điều này thì thực hiện thủ tục quy định tại Khoản 1 và Khoản 2 Điều này đồng thời với thủ tục chuyển mục đích sử dụng đất.
Bước 3: Hoàn thành nghĩa vụ tài chính và nhận kết quả
Nghĩa vụ tài chính gồm:
- Lệ phí Trích lục bản đồ địa chính, văn bản, số liệu hồ sơ địa chính
- Lệ phí chứng nhận đăng ký biến động về đất đai; nếu cấp mới thì nộp lệ phí
Một số bài viết cùng chuyên mục tham khảo:
Quyền của tổ chức sử dụng đất với mỗi hình thức sử dụng đất
Tổ chức cho thuê quyền sử dụng đất theo quy định pháp luật
Để được tư vấn chi tiết về Quy định về sử dụng đất khi chuyển đổi công ty theo quy định pháp luật quý khách vui lòng liên hệ tới Tổng đài tư vấn Luật đất đai: 19006500 để được tư vấn chi tiết hoặc gửi câu hỏi về Email: [email protected]. Chúng tôi sẽ giải đáp toàn bộ câu hỏi của quý khách một cách tốt nhất.
Luật Toàn Quốc xin chân thành ơn.